Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
Tên gọi của CH3COOCH3 là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là :
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Saccarozo và glucozo đều có phản ứng
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn C2H5OC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch H2SO4.
Số phát biểu đúng là:
Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
. Gly-Ala-Gly không phản ứng được với
Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là:
Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
Cho các cấu hình electron sau
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)
Chất khí ở điều kiện thường là
Anilin không tác dụng với
Thủy phân peptit X có công thức cấu tạo H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các hợp chất sau: glyxin, lysin, axit glutamic, propylamin, anilin, phenol, alanin. Số chất làm đổi màu quỳ tím là
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là?
Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên
Tơ capron và nilon -6,6 thuộc loại tơ
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là?
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là
Phân tử polime nào sau chỉ chứa hai nguyên tố C và H ?
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monme) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) đuợc gọi là phản ứng
Poli vinyl clorua (PVC) là thành phần chính của chất dẻo được dùng để chế tạo ống nước. Chất nào sau đây được trùng hợp tạo thành PVC?
Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?
Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là:
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?
Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Giá trị của m là
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
1 |
![]() ngoduythiem01
Duy Thiêm
|
17/50
|