Cho hàm số $y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Cho hàm số \[y=f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Biết rằng hàm số \[y=f'\left( x \right)\] có đồ thị như h. vẽ. Hàm số \[y=f\left( {{x}^{2}}-5 \right)\] nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho biết $\widehat{ASB}={{120}^{0}}.$
Hỏi a và b thỏa mãn điều kiện nào để hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c,\left( a\ne 0 \right)$ có đồ thị dạng như hình vẽ?
Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=2\text{x}-1+\sqrt{4{{\text{x}}^{2}}-4}$ là:
Gọi \[M(a;b)\] là điểm trên đồ thị hàm số \[y=\frac{2x+1}{x+2}\] mà có khoảng cách đến đường thẳng \[d:y=3x+6\] nhỏ nhất. Khi đó
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $f\left( x \right)={{x}^{4}}+{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}$ có 3 điểm cực trị?
Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đồ thị hàm số $y=f'\left( x \right)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g\left( x \right)=2f\left( x \right)+2{{x}^{3}}-4x-3m-6\sqrt{5}$ với m là số thực. Để $g\left( x \right)\le 0,\forall x\in \left[ -\sqrt{5};\sqrt{5} \right]$ thì điều kiện của m là:
Cho hàm số $y=\frac{{{2}^{x+1}}+1}{{{2}^{x}}-m}$ với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m trong khoảng $\left( -50;50 \right)$ để hàm số ngịch biến trên $\left( -1;1 \right).$ Số phần tử của S là:
Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số $y=\frac{\sin x+2\cos x+1}{sinx+\cos x+2}$ là:
Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2\left( 1-{{m}^{2}} \right){{x}^{2}}+m+1.$ Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị hàm số lập thành tam giác có diện tích lớn nhất.
Tất cả các giá trị của $m$ để phương trình $mx-\sqrt{x-3}=m+1$ có hai nghiệm thực phân biệt.
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số $y=\frac{mx+3}{x+2}$ nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, C'D'. Xác định góc giữa hai đường thẳng MN và AP.
Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm lad $f'\left( x \right).$ Đồ thị hàm số $y=f'\left( x \right)$ được cho như hình bên. Biết rằng $f\left( 0 \right)+f\left( 3 \right)=f\left( 2 \right)+f\left( 5 \right).$ Gía trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của $f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ 0;5 \right]$ lần lượt là
Cho hàm số \[y=m{{x}^{4}}+\left( {{m}^{2}}-9 \right){{x}^{3}}+10\]. Tìm m để hàm số có 3 điểm cực trị.
Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+2m.$ Xác định tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị và các điểm cực trị này lập thành một tam giác có diện tích bằng 32.
Cho hàm số $y=x\left( {{x}^{2}}-3 \right)$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu điểm M thuộc đồ thị $\left( C \right)$ thỏa mãn tiếp tuyến tại M của $\left( C \right)$cắt $\left( C \right)$và trục hoành lần lượt tại hai điểm phân biệt A (khác M) và B sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB?
Cho hàm số $y=\frac{x+3}{x+1}\left( C \right)$. Đường thẳng $d:y=2x+m$ cắt (C) tại 2 điểm phân biệt M, N và MN nhỏ nhất khi
Tìm giá trị của tham số m để hàm số $y=\frac{\left( m+3 \right)x+4}{x+m}$ nghịch biến trên khoảng