Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng $\Delta :ax + by + c = 0$. Khoảng cách từ điểm \(M\) đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:
Biểu thức $C = 2{\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)^2}-\left( {{{\sin }^8}x + {{\cos }^8}x} \right)$ có giá trị không đổi và bằng
Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Hãy tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow {MD} \).
Điểm $A\left( {a;\,b} \right)$ thuộc đường thẳng $d:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 2 - t\end{array} \right.$ và cách đường thẳng $\Delta :\,2x - y - 3 = 0$ một khoảng bằng $2\sqrt 5 $ và $a > 0$. Tính $P = a.b$.
Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( { - 1;\, - \,5} \right)$ và tạo với trục $Ox$ một góc bằng ${120^0}$.
Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {3x - 2} + 6x}}{{\sqrt {4 - 3x} }}.\)
Dạng chính tắc của Elip là
Cho biểu thức \(f\left( x \right) = \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}} + 2.\) Tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \(f\left( x \right) < 0\) là
Điều kiện xác định của phương trình \(x + 2 - \dfrac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) là
Biết rằng hàm số \(y = a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(4\) tại \(x = 2\) và có đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {0;6} \right)\). Tính tích \(P = abc.\)
1 |
863672004200710
Hoàng
|
3/10
|