Chi tiết đề thi

sinh học 12

dung8a1clc
2 lượt thi
Sinh Học
Trung bình
(0)
40
50 phút
Miễn phí
Tham gia [Hs Loga.vn] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ Loga
Câu 1 [58941] - [Loga.vn]

Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã hóa, vì vậy từ đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% Số nucleotit của gen. Mạch 1 của vùng mã hóa của gen có 360A và 140G, Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U. * Cho các phát biểu sau:

(1) Chiều dài vùng mã hóa của gen là 5100 Ả

(2) Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi trường cung cấp là 6720 nucleotit.

(3) Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là: 720 nucleotit.

(4) Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là: 280 nucleotit.

Số phát biểu sai là:

Câu 2 [58947] - [Loga.vn]

Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật nhân thực và virut.

(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit.

(2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vòng, không liên kết prôtêin, vật chất di  truyền trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.

(3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lộcut gen thường chứa 2 alen.

(4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép  hoặc mạch đơn). Cấu trúc của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng

Câu 3 [59285] - [Loga.vn]

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tínhXY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực...

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Câu 4 [60460] - [Loga.vn]

Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:
(1)    Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2)    Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3)    Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4)    Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
 

Câu 5 [59276] - [Loga.vn]

Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính.

Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.

(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.

(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.

Phương án đúng:

Câu 6 [59181] - [Loga.vn]

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu 7 [59262] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.

(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.

(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Số phương án đúng là

Câu 8 [53155] - [Loga.vn]

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

Câu 9 [59258] - [Loga.vn]

Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa nhận đổi số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào bằng 20. Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số đợt nguyên phân của hợp tử 1. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 50% số đợt nguyên nhân của hợp tử 3. Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.

Cho các phát biểu sau:

(1) Số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 3 lần.

(2) Số đợt nguyên phận của hợp tử 2 là 2 lần.

(3) Số đợt nguyên phân của hợp tử 3 là 8 lần.

(4) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên nhân là 560 NST.

(5) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên nhân là 0 NST.

(6) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 3 nguyên nhân là 5080 NST.

Số phát biểu đúng là:

Câu 10 [58959] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:

(1) Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra ở nhân tế bào.

(2) Mạch mã gốc được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã là mạch có chiều 3'- 5'.

(3) Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là Enzyme ADN polimeraza.

(4) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.

(5) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN.

(6) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riborom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.

(7) Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 11 [23393] - [Loga.vn]

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội?
(1) Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. 
(2) Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. 
(3) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. 
(4) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá 

Câu 12 [55246] - [Loga.vn]

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST ?

(1). Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen.

(2). Đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

(3). Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp alen trên cùng một NST.

(4). Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.

(5). Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.

Câu 13 [55243] - [Loga.vn]

Có bao nhiều đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5' đến 3', ngược chiều với sợi ADN khuôn.

(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.

(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hoá trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.

(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.

(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.

Câu 14 [59260] - [Loga.vn]

Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:

(1) Đột biến điểm có 3 loại là thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm hai cặp nucleotit.

(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền.

(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến gen là trung tính.

(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.

(5) Đột biến thay cặp A - T bằng cặp G-Xcó thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất hiện bazơ nito hiếm loại Guanin.

(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì không làm thay đổi cấu trúc của protein.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 15 [59255] - [Loga.vn]

Hai hợp tử của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân chỉ bằng 1/3 số lần nguyên nhân của hợp tử 2; ở kì giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt.

(2) Hợp tử 2 nguyên phân 8 đợt.

(3) Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 1 là 264 NST.

(4) Số NST đơm mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là 22440 NST.

(5) Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì số kiểu hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là 222 kiểu hợp tử.

Câu 16 [55242] - [Loga.vn]

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

(1). Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

(2). Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

(3). Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

(4). Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

(5). Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

Có bao nhiêu câu đúng?

Câu 17 [58922] - [Loga.vn]

Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:

1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.

2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 543.

5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.

6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Số nội dung nói đúng là:

Câu 18 [55244] - [Loga.vn]

Cho các nhận định sau:

(1) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

(3) Thể tam bội thường không có hạt ( đối với giống cây ăn quả).

(4) Thể tam bội được tạo ra bằng cách đa bội hóa cây lưỡng bội.

(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.

Số nhận định đúng về thể tam bội là

Câu 19 [59674] - [Loga.vn]

Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?

Câu 20 [59281] - [Loga.vn]

Có bao nhiêu phương pháp nào sau đây tạo được sinh vật biến đổi gen?

(1) Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.

(2) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

(3) Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.

(4) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(5) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lại hữu tính.

(6) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Câu 21 [61662] - [Loga.vn]

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.

Câu 22 [58658] - [Loga.vn]

Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:

(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.

(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.

(3) Liên kết hóa trị giữa H3P04, với đường,

(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ.

Câu 23 [24575] - [Loga.vn]

ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có các trình tự nu trên mạch bổ sung là: 5’ATGATXTXAGGAXGTXXGTGAAAXTXAATGX…3’. Tác nhân đột biến lầm cặp nu thứ 26 G-X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tông hợp từ gen đột biến có số aa là:

Câu 24 [58944] - [Loga.vn]

Khi nói về phân bào nguyên phân cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.

(2) ADN nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)

(3) NST đóng xoắn ở kì trước, có xoắn tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn, phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.

(4) NST tồn tại dạng kép ở kì trung gian trước khi ADN nhân đôi, ở kì sau, kì cuối, NST tồn tại ở dạng đơm ở các kì trung gian, trước, giữa.

(5) Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo. (6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.

Câu 25 [58962] - [Loga.vn]

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp khác, diễn ra vào kỳ trung gian.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.

(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.

(4) Enzyme ARN polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN Ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.

Câu 26 [55240] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.

(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?

Câu 27 [58916] - [Loga.vn]

Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:

Câu 28 [59791] - [Loga.vn]

Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
 

Câu 29 [64144] - [Loga.vn]

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 30 [59295] - [Loga.vn]

Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định tính trạng quả màu vàng. Lại cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F, là: 1AAAa: 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F, là: 11 đỏ :1 trắng.

(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA: 4Aa: 1aa.

(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.

Số phát biểu đúng là:

Câu 31 [61126] - [Loga.vn]

Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ

Câu 32 [55241] - [Loga.vn]

Cho các hiện tượng sau:

(1). Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

(2). Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.

(3). Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

(4). Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5). Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Câu 33 [58915] - [Loga.vn]

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1500 cây, trong đó có 540 cây AAaaBBbb và 960 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 255000 giao tử mang toàn alen trội.

II. Có 600000 giao tử mang 1 alen trội.

III. Có 120000 giao tử mang 3 alen trội.

IV. Có 510000 giao tử mang 2 alen trội.

Câu 34 [59733] - [Loga.vn]

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(I)    có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
(II)    có 10 loại kiểu gen.
(III)    có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(IV)    có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Số câu không đúng là:
 

Câu 35 [23258] - [Loga.vn]

Một gen có 1200 nu và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 A và có 2G= 3A. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:

Câu 36 [55245] - [Loga.vn]

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1) Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.

(3) Trong quá trình nhân đôi AND, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Câu 37 [59296] - [Loga.vn]

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhận đổi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

(1) 21 NST. (2) 18 NST.

(3) 9 NST. (4) 15 NST.

(5) 42 NST. (6) 54 NST.

Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?

Câu 38 [52137] - [Loga.vn]

Một đột biến điểm loại thay thế cặp nuclêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:

(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.

(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.

(3) Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.

(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen. (5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.

Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?

Câu 39 [69968] - [Loga.vn]

 Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.

III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 40 [23819] - [Loga.vn]

Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :

Bảng xếp hạng
Đánh giá, bình luận
Không có đánh giá nào.
Bình luận Loga
0 bình luận
user-avatar
Bình luận Facebook