Cho \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A = {140^0}.\) Các đường trung trực của các cạnh \(AB\) và \(AC\) cắt nhau tại \(I.\) Tính số đo góc \(BIC.\)
Giả sử $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ${x_1};{x_2}$ là hai giá trị khác nhau của $x$ ; ${y_1};{y_2}$ là hai giá trị tương ứng của $y.$ Tính \({x_1};{y_1}\) biết \(2{y_1} + 3{x_1} = 20;{x_2} = - 6;{y_2} = 3.\)
Tìm \(a,b\) biết rằng đa thức \({x^3} + {x^2} - x + \left( {2a - 3} \right){x^5} - 3b - 1\) có hệ số cao nhất là \(3\) và hệ số tự do bằng \(8.\)
Tìm các giá trị của \(x\) sao cho vế phải của công thức có nghĩa.
Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$ có \(\widehat B = {40^0}.\) Cho $AD$ là tia phân giác của góc \(\widehat {BAC}\). Số đo góc \(\widehat {DAB}\) là:
Cho \(x;y\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị \({x_1};{x_2}\) của \(x\) có tổng bằng \(4\) thì hai giá trị tương ứng \({y_1};{y_2}\) có tổng bằng \(16\). Biểu diễn \(y\) theo \(x\) ta được:
Chọn câu sai.
Cho \(\Delta PQR = \Delta DEF.\) Chọn câu sai.
Cho đồ thị hàm số \(y = - 12x\) và điểm A thuộc đồ thị đó. Tìm tọa độ điểm A nếu biết hoành độ điểm A là \( - \dfrac{1}{2}\)?
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)