Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 0,25T vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g mang điện tích \[q=+{{6.10}^{-6}}C\] được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véctơ cường độ điện trường có độ lớn E =\[{{10}^{4}}\] V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/${{s}^{2}}$ . Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa gồm vật có khối lượng m gắn vào đầu dưới lò xo có độ cứng k, đầu trên lò xo treo vào giá cố định. Khi cân bằng lò xo dãn một đoạn Δl. Khoảng thời gian ngắn nhất quả nặng chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo dãn nhiều nhất là
Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, tại vị trí cân bằng của lò xo giãn một đoạn ∆l, biết \[\frac{A}{\Delta l}=a
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = ${{\pi }^{2}}$ m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực địa của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có tần số là
Vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 10cos(4πt + 0,125π) cm. Biết li độ của vật ở thời điểm \[{{t}_{1}}\] là – 6 cm và đang đi theo chiều dương. Tìm li độ của vật ở thời điểm \[{{t}_{2}}=\text{ }{{t}_{1}}+\text{ }0,125s.\]
Một con lắc đơn có dây treo dài l , vật nặng khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g, biên độ góc là \[{{\alpha }_{0}}<10{}^\circ \] . Chọn mốc thế năng là vị trí thấp nhất của vật. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc thì thế năng của vật nặng là
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4 cm đến li độ -4 cm là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1 s là:
Một chất điểm dao động tắt dần có tốc độ cực đại giảm đi 5% sau mỗi chu kỳ. Phần năng lượng của chất điểm bị giảm đi trong một dao động là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình:x =8cos(5Πt + 0,5Π) cm. Biết vật nặng ở dưới và chiều dương của trục ox hướng lên. Lấy g=10 m/s2, π2 = 10. Lực đàn hồi của lò xo đổi chiều lần đầu tiên vào thời điểm
Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài của con lắc và chu kì dao động T của nó là
Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 2A và A và đang dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,6 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,05 J. Hỏi khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4 J thì động năng của con lắc thứ hai là bao nhiêu?
Cho một con lắc đơn có vật nặng được tích điện dao động trong điện trường đều có phương thẳng đứng thì chu kì dao động nhỏ là 2,00 s. Nếu đổi chiều điện trường, giữ nguyên cường độ thì chu kì dao động nhỏ là 3,00 s. Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn khi không có điện trường là
Một dao động riêng có tần số 15 Hz được cung cấp năng lượng bởi một ngoại lực biến thiên tuần hoàn có tần số thay đổi được. Khi tần số ngoại lực lần lượt là 3 Hz, 5 Hz, 8 Hz, 10 Hz thì biên độ dao động cưỡng bức lần lượt là ${{\text{A}}_{\text{1}}}$, ${{\text{A}}_{\text{2}}}$, ${{\text{A}}_{\text{3}}}$, ${{\text{A}}_{\text{4}}}$. Kết luận nào sau đây đúng?
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = 5μC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường. Khi con lắc có vận tốc bằng 0, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 1$0^4$ V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/$s^2$. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v= 40√3 cm/s và gia tốc a = 8 \[m/{{s}^{2}}\]. Pha ban đầu của dao động là
Vật dao động điều hòa với phương trình \[x=5\cos \left( 6\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,cm\]. Số lần vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều âm kể từ thời điểm t = 2 s đến t = 3,25 s là:
Hai chất điểm (1) và 2) có cùng khối lượng, dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo. Đồ thị sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của hai chất điểm như hình bên. Tại thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ hai kể từ lúc ban đầu t= 0, tỉ số động năng của hai chất điểm \[\frac{{{\text{W}}_{\text{d1}}}}{{{\text{W}}_{d2}}}\] bằng:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \[{{x}_{1}}=5\cos \left( 100\pi t+\pi \right)\left( cm \right)\] và \[{{x}_{2}}=5\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\]. Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là
Một lò xo tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên ℓ cm, (ℓ – 15) cm và (ℓ – 25) cm. Lần lượt gắn ba lò xo này theo thứ tự như trên vào vật nhỏ có khối lượng m thì được ba con lắc lò xo có chu kỳ dao động tương ứng là: 2 s, 1,5 s và T. Biết độ cứng các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
Cho một vật dao động điều hòa với phương trình li độ $x=8\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{6} \right)cm.$ Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên tại thời điểm:
Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 400 g được gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Kể từ lúc thả, sau đúng \[\frac{7\pi }{30}\] s thì đột nhiên
giữ điểm chính giữa của lò xo. Biên độ dao động mới của con lắc là:
Tại nơi có gia tốc trọng trường là \[9,8\text{ }m/{{s}^{2}},\] một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \[{{6}^{0}}.\] Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc dao động là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Năng lượng dao động của vật là
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt N (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy $π^2$ = 10 . Giá trị của m là:
Dao động của con lắc lò xo có biên độ A . Khi động năng bằng thế năng thì vật có li độ :
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có
biên độ A= 2cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường
(1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là