Con lắc đơn có chiều dài ℓ , dao động tự do là dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kỳ dao động của con lắc được tính bằng công thức
Trong dao động điều hòa, thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần được gọi là:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,08 rad. Biên độ dài của vật dao động là
Nếu một con lắc lò xo mà độ cứng của lò xo tăng lên 8 lần, khối lượng của lò xo giảm đi 2 lần thì tần số sẽ
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Chu kỳ dao động của con lắc là
Vật dao động điều hòa theo trục Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?
Vectơ gia tốc dao động của một vật dao động điều hòa luôn
Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng chiều dài. Khối lượng của hai hòn bi là khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với cùng biên độ. Thì con lắc nào tắt nhanh hơn?
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu ${{\text{t}}_{\text{0}}}$ = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm $\frac{\text{T}}{\text{3}}$ là
Miền nghe được của tai người bình thường vào khoảng
Sóng ngang là sóng:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề bằng:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
Cảm giác âm phụ thuộc vào
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = $U_0$cosωt V thì dòng điện chạy trong mạch là i = $I_0$cos(ωt + π/6) A. Đoạn mạch điện này luôn có:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ . Đại lượng T được gọi là:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc \[\omega \] không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn bằng I. Điều nào sau đây là đúng
Quang phổ của ánh sáng mặt trời thu được trên mặt đất là
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch = 1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống cách vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
Phát biểu nào dưới đây là sai
Câu 21: Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là \[{{q}_{o}}\] và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \[{{i}_{o}}\]. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là:
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 8H, cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2A về 0 trong khoảng thời gian là 0,4s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là
Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là\[{{u}_{1}}\] = 5 V thì cường độ dòng điện là\[{{i}_{1}}\] = 0,16 A, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ\[{{u}_{2}}\] = 4 V thì cường độ dòng điện\[{{i}_{2}}\] = 0,2 A. Biết hệ số tự cảm L = 50 mH, điện dung của tụ điện là
Sóng điện từ và sóng cơ không có cùng tính chất nào dưới đây?
Cho phản ứng hạt nhân: ${}_{1}^{3}T+{}_{1}^{2}D\to {}_{2}^{4}He+X.$ Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,0091u, 0,0024u, 0,0304u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Một con lắc đơn dao động với phương trình =2cos2$\Pi t$(t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là
Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng phân hoạch?
Câu 19: Xét các tia phóng xạ \[\alpha \] , \[\beta \], \[\gamma \] sắp xếp theo thứ tự khả năng đâm xuyên tăng dần của các tia là
:
Hạt tải điện trong kim loại là
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Một kim loại có giới hạn quang điện 0,27 µm. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có năng lượng phôtôn\[{{\varepsilon }_{1}}=3,11eV;{{\varepsilon }_{2}}=3,81eV;{{e}_{3}}=6,3eV\] và \[{{\varepsilon }_{4}}=7,14eV\]. Cho các hằng số: h = 6,625.10-34 Js; c= 3.108 m/s. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng là
Hiện tượng chiếu ánh sáng vào kim loại làm electron từ kim loại bật ra là hiện tượng
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
1 |
dorakid19122002
Sói Ăn Chay
|
33/45
|