1.1. Xác định câu rút gọn được sử dụng trong ngữ liệu sau: Chị Dậu lại chứa chan nước mắt. Buồn rầu, chị sẽ ngồi xuống bậc cửa và nói chầu lên: - Vậy là tất cả đến ba đồng rưỡi, cụ cho một đồng thì thiệt con quá. Xin cụ trông lại! Ông Nghị đập tay xuống sập: - Đem ngay ra chợ mà bán! Không nói lôi thôi! Mất thì giờ! Thời Tây bây giờ, thì giờ là vàng bạc, không ai công đâu mà mặc cả với mày... Hừ! Vừa mới ngoen ngoẻn nói rằng "bán không ai mua", người ta làm phúc mua cho, lại còn lằng nhằng kêu rẻ! (Tắt đèn, Ngô Tất Tố) 1.2. Tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn trong những câu trên. Câu 2: (2,5 điểm) 2.1. Xác định câu đặc biệt trong ngữ liệu trên (phần 1.1). 2.2. Chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm được. 2.3. Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt.

Các câu hỏi liên quan

ÔN TẬP SỐ HỌC 6 CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: Viết tập hợp M các số tự nhiên chẵn không lớn hơn 8 bằng 2 cách. Tập hợp M có mấy phần tử? Bài 2: a) Viết tập hợp A các số x là bội của 2 thoả mãn 90 ≤ x ≤ 100. b) Tính tổng các phần tử của tập hợp A. Bài 3: a) Viết tập hợp B các số y là bội của 5 thoả mãn 90 ≤ y ≤ 100. b) Tính tổng các phần tử của tập hợp B. Bài 4: Với những giá trị nào của k thì số 7k là: a) Số nguyên tố b) Hợp số c) Không phải số nguyên tố cũng không phải hợp số. Bài 5: Thực hiện phép tính: a) 2970 -200 . 8 + 105 : 5 -391 b) 248 : {[(368 + 232) : 120 -3] + 122} +2013 c) 56: 53 + 23. 22 d) 184 . 53 + 47 . 184 e) 23 . 75 + 25 . 23 + 240 f) 84 : 4 . 3 + 3 . 52 g) 165 +78 + 135 +22 h) 360 : [ 20 . ( 33 – 52)] i) 85 . 17 + 15 . 17 – 700 j) 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + . . . + 7 – 5 + 3 - 1 Bài 6: Tìm số tự nhiên x biết: a) 123 – 5.(x + 4) = 38 b) ( 3.x – 24). 73 = 2.74 c) ( 2600 + 6400) – 3.x = 1200 d) [ (6.x – 72 ) : 2 – 84] . 28 = 5628 e) và x > 6 f) và 0 < x < 300 Bài 7: Tìm một số tự nhiên chưa đến 200. Biết rằng số đó không chia hết cho 2, chia hết cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1, chia hết cho 7. Bài 8: Tìm: a) BCNN(136; 60) b) ƯCLN(136; 60) c) Hỏi BCNN(136; 60) gấp mấy lần ƯCLN(136; 60) Bài 9: cho A = 2013 . 2011 ; B = 2012 . 2012. Không tính giá trị cụ thể hãy so sánh A và B Bài 10: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 250 học sinh . Biết rằng nếu xếp hàng 10 học sinh, 15 học sinh hay 20 học sinh đều vừa đủ. Tính số học sinh khối của trường đó. Bài 11: Chứng tỏ rằng: a) Số 52005 + 52006 + 52007 chia hết cho 31 b) Số 52011 +52012 + 52013 chia hết cho 31 c) Cho A = 22013 : 22010; B = 32487 : 32485. Hãy so sánh A và B.