Đáp án đúng:
Giải chi tiết:1.
Phương pháp :
Tính toán theo PTHH :
Na + HCl → NaCl + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
3NaOH + AlCl3 → NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3↓→ NaAlO2 + 2 H2O ( có thể có )
Hướng dẫn giải :
n Na = 0,2 mol , n HCl = 0,25 . 0,2 = 0,05 mol , n AlCl3 = 0,4 . 0,2 = 0,08 mol
Theo PTHH : n Na = n HCl = 0,05 mol => Na dư : n Na dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Theo PTHH : n Na = n NaOH = 0,15 mol
Theo PTHH : n NaOH = n AlCl3 . 3 ó 0,15 < 0,08 . 3 => AlCl3 dư => NaOH hết
=> n Al(OH)3 = 0,15 : 3 = 0,05 mol
=> m Al(OH)3 = 0,05 . 78 =3,9 g
Lưu ý nếu kiềm dư thì sẽ có phản ứng hòa tan tủa nhôm
2.
Phương pháp :
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Cần phải kiểm tra xem sau phản ứng của Mg dung dịch có dư muối không
Hướng dẫn giải :
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g