1)
Chọn \(A\) vì xảy ra phản ứng giữa supephotphat và vôi, tạo kết tủa nên làm kém hiệu quả của phân bón.
2)
Ta có:
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{19,32}}{{56.3 + 16.4}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\({n_{{N_x}{O_y}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02{\text{ mol}}\)
Gọi \(n\) là số e trao đổi của \(N_xO_y\)
Bảo toàn e:
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = n.{n_{{N_x}{O_y}}} \to 0,06 = 0,02.n \to n = 3\)
Thỏa mãn khí cần tìm là \(NO\).
\({N^{ + 5}} + 3e\xrightarrow{{}}{N^{ + 2}}\)
Chọn \(A\).
3)
Chọn \(B\), dùng \(AgNO_3\) để phân biệt các chất trên.
\(HCl\) tác dụng tạo kết tủa \(AgCl\) màu trắng.
\(H_3PO_4\) tác dụng tạo kết tủa \(Ag_3PO_4\) màu vàng.
\(HNO_3\) không có hiện tượng.
\(HCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + HN{O_3}\)
\(3AgN{O_3} + {H_3}P{O_4}\xrightarrow{{}}A{g_3}P{O_4} + 3HN{O_3}\)
4)
Chọn đáp án \(D\) là \(Ba(OH)_2\).
Cho các chất tác dụng với \(Ba(OH)_2\) đều tạo kết tủa trắng là \(Ba_3(PO_4)_2\) tuy nhiên \((NH_4)_3PO_4\) tác dụng tạo khí mùi khai \(NH_3\).
\(2N{a_3}P{O_4} + 2Ba{(OH)_2}\xrightarrow{{}}B{a_3}{(P{O_4})_2} + 6NaOH\)
\(3Ba{(OH)_2} + 2{H_3}P{O_4}\xrightarrow{{}}B{a_3}{(P{O_4})_2} + 6{H_2}O\)
\(2{(N{H_4})_3}P{O_4} + 3Ba{(OH)_2}\xrightarrow{{}}B{a_3}{(P{O_4})_2} + 6N{H_3} + 6{H_2}O\)
Cho \((NH_4)_3PO_4\) tác dụng với dung dịch sau phản ứng, dung dịch nào có khí mùi khai thì chất ban đầu là \(Na_3PO_4\) do sau phản ứng có \(NaOH\); dung dịch nào không có hiện tượng thì chất ban đầu là \(H_3PO_4\)
\(3NaOH + {(N{H_4})_3}P{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_3}P{O_4} + 3N{H_3} + 3{H_2}O\)