Đáp án + giải thích các bước giải:
Bài `1:`
Phương trình hóa học :
$Fe_2O_3+3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe↓+3H_2O$
$CuO+H_2 \xrightarrow{t^o}Cu↓+H_2O$
$PbO+H_2 \xrightarrow{t^o}Pb↓+H_2O$
Suy ra khối lượng chất rắn khi hao hụt bằng khối lượng `O` phản ứng
`m_O=46,3-38,3=8(g)`
` \to n_O =\frac{8}{16}=0,5(mol)`
Khi cho oxit kim loại vào `H_2` sẽ xảy ra phản ứng tổng quát như sau :
`H_2+[O] \to H_2O`
Theo phương trình hóa học :
`n_{H_2(pứ)}=n_O=0,5(mol)`
Bài `2:`
Gọi số mol của `CuO` và `Al_2O_3` lần lượt là `x(mol)` và `y(mol)`
` \to 80.x+102.y=9,1(g)` `(1)`
Phương trình hóa học :
`Al_2O_3+H_2 \to` Không hiện tượng
$CuO+H_2 \xrightarrow{t^o}Cu↓+H_2O$
Theo phương trình hóa học :
`n_{Cu}=n_{CuO}=x(mol)`
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm `:Cu:x(mol);Al_2O_3:y(mol)`
`64.x+102.y=8,3(g)` `(2)`
Từ `(1);(2) \to n_{CuO}=n_{Al_2O_3}=x=y=0,05(mol)`
` \to m_{CuO}=0,05.80=4(g)`