Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu `1:`
`C.`
Nhiệt phân `KMnO_4, KClO_3 có xúc tác `MnO_2 `
`2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2 ↑`
`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2`
Câu `2:`
`A.`
Oxit bazơ là oxit của kim loại
`=> Na_2O; Fe_2O_3; CuO`
Câu `3:`
`D.`
Oxit bazơ là oxit của phi kim
`=> P_2O_5; SO_2; CO_2; SO_3`
Câu `4:`
`B.`
PTHH :`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2`
`0,1`
Ta có : `n_(KMnO_4)=(15,8)/158=0,1 (mol)`
`=> n_(O_2)=(0,1.1)/2=0,05 (mol)`
`=> V_(O_2)=0,05 . 22,4 =1,12 (l)`
Câu `5:`
`D.`
Gọi tên theo thứ tự :
`MnO_2; O_2; FeS; H_2O; Fe_3O_4; CaO; P_2O_5; SO_3`
Mà đề cho là oxit `=> MnO_2; H_2O; Fe_3O_4; CaO; P_2O_5; SO_3`
Câu `6:`
`A.`
PTHH :`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2`
`0,1`
Ta có : `n_(KMnO_4)=(15,8)/158=0,1 (mol)`
`=> n_(K_2MnO_4)=n_(MnO_2)=(0,1.1)/2=0,05 (mol)`
`=>`
`m_(K_2MnO_4)=0,05xx197=9,85 (g)`
`m_(MnO_2)=0,05xx87=4,35 (g)`
`=> m_(hh)=9,85+4,35=14,2 (g)`
Câu `7:`
`C.`
Dựa vào câu `6` ta có : `m_(hh)=14,2 (g)`
`=>` Khối lượng chất rắn `(X)` thu được giảm `1,6g` so với khối lượng kali pemanganat ban đầu
Câu `8:`
`A.`
Phản ứng hóa hợp : `(1); (3)`
Phản ứng phân hủy : `(2)`
( `(4)` là phản ứng thế )
Câu `9:`
`C`
PTHH :
`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2``(1)`
`0,49`
`2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2 ↑``(2)`
`0,632`
Ta có :
`n_(KMnO_4) = (77,42)/158=0,49(mol)``=> n_(O_2)=0,245 (mol)`
`n_(KClO_3) = (77,42)/(122,5) = 0,632 (mol)``=> n_(O_2)=(0,632.3)/20,948 (mol)`
Vì : `n_(O_2) (1)< V_(O_2) (2)`
`=> V_(O_2) (1) < V_(O_2) (2)`
`=> V_(O_2) = 0,948 xx 22,4=21,2352 `
Học sinh `B` thu khí nhiều hơn
`=>` Chọn `C`
Câu `10:`
`D.`
Các chất td với `O_2` : `Cu; Fe; Al; S; C`
( các chất ko td với `O_2: Au;Ag )`