(1) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm CH, C2H4 và C2H2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch Y. Biết Y chứa 42,2 gam hỗn hợp muối và khối lượng Y nặng hơn khối lượng dung dịch NaOH ban đầu là 29,7 gam. Tính thành phần phần trăm thể tích khí CH4 trong X.
(2) Đốt cháy hoàn toàn 12,768 lít (dktc) hỗn hợp khí A gồm metan, propan (CH3-CH2-CH3), etilen và but-2-en (CH3-CH=CH-CH3) cần vừa đủ 54,88 lít (dktc) khí O2. Mặt khác, 12,768 lít (dktc) hỗn hợp khí A có khả năng làm mất màu tối đa 700 ml dung dịch Br2 0,5M. Tính khối lượng của 12,768 lít (dktc) hỗn hợp khí A.
(3) Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu được 3,36 lít khí H2 (dktc)
a. Xác định hai kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y (kim loại nhóm IIA) vào 8,5 gam X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thì thu được 4,48 lít khí H2 (dktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15 gam chất E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị của m