1. studious
- Ta thấy có "the most" là dấu hiệu của So sánh nhất, ta có cấu trúc so sánh nhất:
`*` Với tính từ ngắn: the + adj/adv + đuôi EST.
`*` Với tính từ dài: the most + adj/adv.
- Mà ta thấy trong câu này dùng với động từ tobe `->` đây là dạng so sánh nhất với tính từ.
study (verb): học tập `->` studious (adj): học một cách chăm chỉ, siêng năng.
Dịch: Anh ấy là đứa con trai học chăm chỉ nhất lớp.
2. unsuccessfully.
- Ta thấy "did" là động tử ở thể quá khứ của "do", và đây là động từ thường. Mà vị trí cần điền từ nằm sau động từ thường `->` ta cần một "trạng từ" để bổ nghĩa cho động từ ở trước nó.
`->` successfully (adv): thành công.
- Nhưng ta thấy câu "and went home disappointedly" mang nghĩa là "đi về nhà một cách thất vọng" vậy nếu, ghép từ "successfully" vào câu này thì nghĩa của câu sẽ không chính xác.
`->` unsuccessfully (adv): không thành công.
`*` Dịch: Anh ấy làm bài kiểm tra không thành công và về nhà với vẻ thất vọng.
3. employer
- Ta thấy động từ "asked" đứng sau chỗ trống cần điền `->` chỗ trống cần điền cần một chủ ngữ.
`->` employee (noun): nhân viên, employer (noun): ông chủ = boss
- Nhưng ta thấy trong câu, mang ngữ điệu "sai bảo" ("chỗ cần điền" bảo các nhân viên tăng ca vào chủ nhật), vậy nên nếu điền vào chỗ trống là "employee" (nhân viên) thì không hợp nghĩa.
`*` Dịch: Ông chủ bảo các nhân viên của mình tăng ca vào chủ nhật.
4. enviromentalists.
- Chỗ trống cần điền đứng sau một tính từ (famous) `->` tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
`->` enviroment (noun): môi trường, enviromentalist (noun): người bảo vệ môi trường.
- Ta thấy tính từ: famous (adj): nổi tiếng, nếu nói "môi trường nổi tiếng" thì sẽ không hợp nghĩa, mà ở đây "famous" là ý nói đến một người nào đó, một đại từ.
`->` enviromentalist.
- Ta thấy thêm cấu trúc: one of the most + danh từ số nhiều: một trong những....
`->` enviromentalists.
`*` Dịch: Đây là bức tranh của một trong những người bảo vệ môi trường nổi tiếng của đất nước tôi.
5. well-behaved
- Ta thấy từ "such" `->` câu trúc: such + adj + danh từ đếm được/không đếm được/số nhiều.
- Mà đoạn "that everyone loves him" mang nghĩa "đến nỗi ai cũng thích cậu ấy". Vậy ta thử suy nghĩ xem, câu bé đã làm gì mà đến nỗi ai cũng thích cậu ấy? Chỉ có việc cách cư xử của cậu ấy tốt, ngoan hiền thì mới có câu "that everyone loves him".
`->` well-behaved (adj): cư xử tốt, ngoan.
`*` Dịch: Tom là một cậu bé cư xử tốt đến nỗi ai cũng yêu quý cậu.