1. I (have / am having) a dentist appointment after school.
2. Did you know that sloths can climb trees really (good / well)?
3. What are you (do / doing) this weekend?
4. I (go / am going) to the U.S. to study English this summer.
5. What time does the flight (leave /leaving)?
6. The train (arrives / arriving) at 10:15 tonight.
7. There will be (less / fewer) fresh water to drink in the future.
8. There will be (increase / more) wildfires when temperatures rise.
Giải thích
+Cách dùng thì HTĐ
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Chân lý, sự thật hiển nhiên:
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
+Cách dùng thì HTTD
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
+Tobe+Adj(tính từ)