1. feeds her baby up
feed sb/sth up
chủ ngữ là the mother => động từ thêm s
2. isn’t she
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
3. putting
Would you mind + V-ing: Bạn có phiền ...không?
4. Because
because + mệnh đề
because of + cụm danh từ
5. could hardly
mệnh đề trước ở thì quá khứ tiếp diễn
=> mệnh đề sau ở quá khứ
hardly: hầu như không
6. seriously injured
bị động nên động từ phải ở dạng past participle và đi kèm với động từ là trạng từ
7. recently
8. playing – studying
like, hate + Ving
9. because
Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
10. passed quickly
11. doing
Khi muốn diễn tả việc ai đó ngừng, chấm dứt hoàn toàn hay thôi làm một hành động nào đó, ta sử dụng cấu trúc Stop + V-ing.
12. will you
Câu hỏi đuôi
13. works very fast
14. locking
remember + V-ing: nhớ đã làm gì
15. will ring
[If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
16. to start
17. has written
Thì HTHT
18. will he
19. eats
[If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
20. should listen