1. If Jack hadn't passed the speed limit, he wouldn't have been stopped by the police.
- Điều kiện IF loại 3 diễn tả một hành động đã không thể xảy ra được trong quá khứ nếu có một điều kiện được đề ra, như đặt một giả thiết nếu hành động đó không xảy ra trong quá khứ nhưng sự thật là đã xảy ra trong quá khứ.
+ Mệnh đề IF: chia thì Quá khứ hoàn thành (had + PP)
+ Mệnh đề chính: chia would have + PP.
Nhưng ở câu này, trường hợp mệnh đề chính ở dạng bị động `->` would have PP có have PP là thì Hiện tại hoàn thành `->` Bị động thì Hiện tại hoàn thành: have/has + been PP.
`*` Dịch: Nếu Jack đã không vượt qua giới hạn tốc độ, anh ta sẽ không bị kêu dừng bởi cảnh sát.
2. Despite being poor, he lived happily.
- Although + clause, main clause: Mặc dù
= In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase / V-ing, main clause: Mặc dù....
Note: Despite/ In spite of + V-ing khi chủ ngữ ở hai mệnh đề là một.
`*` Dịch: Mặc dù (khá) túng thiếu, anh ấy sống một cách vui vẻ.
3. An important matter was being discussed in the living room when we came home.
- Vì từ viết lại là "An important..." mà trong đề là "An important matter" `->` là vật `->` bị động.
- Ở trong đề ta thấy "they were discussing" ở thì Quá khứ tiếp diễn
⇒ Bị động thì Quá khứ tiếp diễn: S (tân ngữ) + was/were + being PP + by...(chủ ngữ).
`*` Dịch: Có một vấn đề quan trọng đang được phân tích trong phòng khách khi chúng tôi về nhà.
4. They don't play the guitar as well as they used to do ( playyyy).
- So Sánh bằng (as...as): S + V(theo thì, thể) + AS + adv + AS + S + V(theo thì).
S + tobe (theo thì, thể) + AS + adj + AS + S + tobe (theo thì)
`*` Dịch: Họ không chơi ghi ta tốt bằng họ đã từng.
5. If you don't hurry up, you'll be late for school.
- Điều kiện IF loại 1: Diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai nếu có một điều kiện được đề ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì Hiện tại đơn.
+ Mệnh đề chính: chia thì tương lai đơn (hoặc cái động từ khiếm khuyết: must/should/ought to/... + Vo)
`*` Dịch: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ học đấy.