1. Lá mía, lá xả, lá me, lá lúa, lá trường sinh, lá địa lan, lá ngô,...
2.
- Lá mồng tơi, lá rau muống, lá lông não, lá hoa loa kèn, lá ổi, lá rau lang, lá bàng,...
- Đặc điểm:
+ Cuống lá không phân nhánh, chỉ mang một phiến lá.
+ Nách cuống lá có một chồi.
+ Khi lá rụng thì cuống lá và phiến lá rụng cùng một lúc, để lại vết sẹo trên thân hoặc cành.
3. Thao tác ngắt lá,bỏ băng giấy rồi cho vào cồn 90 độ đun sôi cách thủy nhằm mục đích tẩy hết chất diệp lực của lá.
4.
- Thường xuyên cày xới để đất tơi xốp, chứa không khí tạo điều kiện cho rễ hô hấp, làm cỏ sục bùn, phơi ải đất để diệt vi sinh vật có hại.
- Tháo nước, xới đất khi ngập lụt.
5. Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ từ 20 - 30°C.
6.
- Tên các loại rễ:
+ Rễ cọc
+ Rễ chùm
- Miền các loại rễ:
+ Miền trưởng thành (có các mạch dẫn): Dẫn truyền.
+ Miền hút (chứa các lông hút): Hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia): Làm cho rễ dài ra.
7.
- Cấu tạo trong của phiến lá gổm 3 phần: biểu bì, thịt lá, gân lá.
- Biểu bì:
+ Cấu tạo: gồm một lớp tế bào, tế bào có thành ngoài dày hơn thành trong, không màu, xếp sít nhau; trên biểu bì có tế bào khí khổng.
- Thịt lá:
+ Cấu tạo: gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp ở bên trong. Lục lạp là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Các tế bào thịt lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau.
8. Lá ngô, lá mía, lá lúa, lá tía tô, ...
9.
- Tên các loại lá biến dạng:
+ Lá biến thành gai: Lá dạng gai nhọn.
+ Lá biến thành tua cuốn hay tay móc: Dạng tua cuốn hay tay móc.
+ Lá vảy: Dạng vảy mỏng trên thân rễ.
+ Lá dự trữ: Bẹ lá phình to.
+ Lá bắt mồi bắt mồi và tiêu hoá thức ăn: Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất nhầy.