1)đặc điểm của các loài động vật có xương sống:
*Cá chép: (Đại diện cho lớp cá)
- Thân cá chép hình thoi, dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu.
- Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày.
- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
*Ếch đồng: (Đại diện cho lớp lưỡng cư)
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt.
- Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh.
- Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng.
- Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
*Thằn lằn bóng đuôi dài: (Đại diện cho lớp bò sát)
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
*Chim bồ câu (Đại diện cho lớp chim):
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
*Thỏ (Đại diện cho lớp thú):
-Bộ lông mao, dày, xốp:Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
- Chi trước ngắn:Dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe:Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
Giác quan:
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm.
- Tai rất tính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía.
- Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
3