1. Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
- Cách viết tập hợp:
+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
+ Để viết tập hợp thường có hai cách viết:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {1; 2; 3; 4}
- Theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ: A = {x ∈ N|x < 5}
3. Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta:
Giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
VD: $a^m·a^n=a^{m+n}$
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta:
Giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
VD: $a^m:a^n=a^{m-n}$
4. Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
Ta có dạng tổng quát:
$a^n=a·a·a·...·a$ (n là thừa số, $n\neq0$)
Gọi a là cơ số, n là số mũ:
VD: $2^3$ ta có: $a=2,\ n=3, 2^3=8$
5. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là: Lũy thừa→ Nhân và chia → Cộng và trừ.
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.