1: A
2: C
Giải thích câu 2:
Ta có công thức:
As soon as/after/when +S+ V hiện tại S+will V in
3: C
Giải thích câu 3:
- Hiện tại tiếp diễn dùng để tả: hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói; diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần; kế hoạch đã lên lịch sẵn; hành động thường xuyên lập đi lập lại gây khó chịu cho người nói
( Cách dùng này được dùng với trạng từ " always, cotinually)
* Dịch nghĩa (đáp án câu 3)
Tôi đang tìm Christine. Bạn có biết cô ấy ở đây không?
4: D
5: A
Giải thích câu 5:
- Hiện tại tiếp diễn dùng để tả: hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói; diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần; kế hoạch đã lên lịch sẵn; hành động thường xuyên lập đi lập lại gây khó chịu cho người nói
( Cách dùng này được dùng với trạng từ " always, cotinually)
* Dịch nghĩa (đáp án câu 5)
Anh, bạn sẵn sàng chưa ? - Vâng , tôi đến đây.
6: C
Giải chi tiết:
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + Ved/V2: đang…thì…
- Diễn tả một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào.
Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân
phía sau tôi.
Chọn C
7: A
Giải chi tiết:
Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”.
8: B
Cách giải:
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn.
* Dịch nghĩa (đáp án câu 8)
Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.
9:D
10: A
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: thường đi kèm các trạng từ như Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên), Every day/ week/ month/ year, ... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm); Once/ twice/ theer times/ four times ............... a day/ week/ month/ year, ... (một lần, hai làn, ba lần, bốn lần, ............ một ngày/ tháng/năm)
* Dịch nghĩa (đáp án câu 10)
Anh thường không uống trà
11: D
Giải thích
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thực tế hay chân lí. Dịch câu: Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.
==> Đáp án D
12: A
13: B
Đáp án là: have caused
(Ving đứng đầu câu động từ chia số ít, câu chia HTHT vì có so far).
14: A
Lời giải:
Đây là một câu hỏi thông thường để hỏi giờ đóng cửa của các ngân hàng ở Anh, chúng ta chia thì hiện tại đơn
15: C
Câu chia ở thì HTTD vì có dấu hiệu "Look!"
16: D
17: A
18: B
"last week": dấu hiệu của thì QKĐ
19 : C
Giải thích: to hope + to V (mong được làm gì) hoặc hope + mệnh đề tương lai đơn
Ở vế sau “hope” là thời tương lai đơn + tính từ “fine” => phải chia “will be”
Dịch nghĩa: Tôi hi vọng mọi thứ sẽ tốt đẹp
20 : C
"many years ago": dấu hiệu của thì QKĐ
21: A
"last week": dấu hiệu của thì QKĐ
22: B
Kiến thức về thì
+ Dựa vào dấu hiệu chỉ thời gian "last night" suy ra đây là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
= Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc
Tạm dịch: Ông đã ở đâu lúc 9 giờ tối qua, ông Green ?
23: D
Phương pháp giải
Last year (năm ngoái) => thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/ V2
Lời giải
Last year (năm ngoái) => thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/ V2
Last year, they sold 22 million TV sets.
Tạm dịch: Năm ngoái, họ đã bán được 22 triệu chiếc TV.
24: C
Dịch: Tôi nghĩ bạn phải trả tiền để đậu xe ở đây, tôi sẽ chỉ đi và đọc thông báo đó
Phương pháp giải
25: A
Phương pháp giải
for + khoảng thời gian => thì Hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
Lời giải
for + khoảng thời gian => thì Hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
Ted and Amy have been married for 24 years.
Tạm dịch: Ted và Amy đã kết hôn được 24 năm.
26: A
27: C
last Suturday: dấu hiệu của thì QKĐ
28: B
( today -> HTTD nhưng động từ see không chia được ở thì HTTD -> HTD)
29: A
30: C