`1.` If I had known there was a test yesterday, I would have studied for it.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3
+) Cấu trúc: If S had (not) Vpp, S would/could/should/... have Vpp
+) Dùng để diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
+) Câu đã cho: "Có một bài kiểm tra ngày hôm qua. Tôi không biết điều đó, vì vậy tôi đã không học" vì thế ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật "Nếu tôi đã biết hôm qua có bài kiểm tra thì tôi đã học bài rồi"
`2.` Cách 1: If you promise to try harder, I'll help you.
Cách 2: Unless you try harder, I won't help you.
Giải thích:
Cách 1: Câu điều kiện loại 1
+) Cấu trúc: If S V(s/es), S will V.
+) Dùng để diễn tả một giả định có thật ở hiện tại
Cách 2: Unless: trừ khi = If not: nếu không
+) Cấu trúc: Unless = If not
+) Đã dùng Unless thì theo sau phải là một mệnh đề khẳng định
+) Cấu đã cho: "Nếu bạn hứa sẽ cố gắng hơn, tôi sẽ giúp bạn" vì thế ta viết lại thành: "Trừ khi bạn hứa sẽ cố gắng, tôi sẽ không giúp bạn"
`3.` If you keep calm, you will pass your driving test.
Giải thích: tương tự câu trên
`4.` If you don't work harder, you won't pass the exam. hoặc Unless you work harder, you won't pass the exam.
Giải thích: Tương tự câu trên
@ `Ly`