Bài lm nek
Nhớ vote cho mk 5 sao nhé 😉
Cách 1.
1. It is believed that the man is still living in Japan.
2. It is thought that Jack London's life and writing represent the American love of adventure.
3. It is said that John is the brightest student in class.
4. It was reported that the President had suffered a heart attack.
5. It is thought that he has died a natural death.
6. It was reported that the troops were coming.
7. It was believed that the earth stood still.
Cách 2.
1. The man is believed to be still living in Japan.
2. Jack London's life and writing are thought to represent the American love of adventure.
3. John is said to be the brightest student in class.
4. The President was reported to have suffered a heart attack.
5. He is thought to have died a natural death.
6. The troops were thought to be coming.
7. The earth was believed to have stood still.
Giải thích.
Bài này là dạng bài viết cấu trúc bị động với động từ tường thuật như "say", "know", "think", "believe", "report"
Câu chủ động có cấu trúc:
S + believe / think / say / report /... + (that) + S + V (tùy thì)
Thì khi chuyển sang câu bị động có 2 cách:
Cách 1.
It + be + V³ / V-ed + (that) + S + V
-> Động từ "be" chia tùy vào thì của "believe", "think", "say", "report",...
-> Mệnh đề sau "that" giữ nguyên
Cách 1 này khá dễ, nên mk ko giải thích nhiều
Cách 2.
S + be + believed / thought / said / reported + to V
-> Động từ "be" chia tùy vào thì của believe", "think", "say", "report",...
-> V trong trường hợp này có nhiều dạng:
+) V ở dạng nguyên thể khi động từ của mệnh đề sau "that" trong câu chủ động trùng thì với thì của "believe", "think", "say", "report",...
+) V cũng ở dạng nguyên thể khi động từ của mệnh đề sau "that" trong câu chủ động ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn (Câu 2, 3)
+) V ở dạng be V-ing khi động từ của mệnh đề sau "that" trong câu chủ động ở thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn (Câu 1, 6)
+) V ở dạng have V³ / V-ed khi động từ của mệnh đề sau "that" trong câu chủ động khác thì với thì của "believe", "think", "say", "report",...
+) V cũng ở dạng have V³ / V-ed khi động từ của mệnh đề sau "that" ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành (Câu 4, 5, 7)