1)
Nguyên tử có tổng số hạt là 40.
\( \to p + e + n = 40\)
Vì \(p = e \to 2p + n = 40\)
Ta có:
\(p \leqslant n \leqslant 1,5p\)
\( \to 3p \leqslant 2p + n \leqslant 3,5p\)
\( \to 3p \leqslant 40 \leqslant 3,5p \to 11,4286 \leqslant p \leqslant 13,333\)
Vậy thỏa mãn \(p=12\) hoặc \(p=13\).
Nếu \(p=12\) suy ra nguyên tố này là \(Mg\)
Cấu hình e: \(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}\)
\(Mg\) ở ô số 12; chu kỳ 3 nhóm IIA.
Nếu \(p=13\) suy ra nguyên tố này là \(Al\).
Cấu hình e: \(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^1}\)
\(Al\) ở ô số 13; chu kỳ 3 nhóm IIIA.
2)
Ta có:
\({\% _{{}_{29}^{63}Cu}} = 69,1\% \to {\% _{{}_{29}^{65}Cu}} = 100\% - 69,1\% = 30,9\% \)
\( \to \overline {{M_{Cu}}} = 63.69,1\% + 65.30,9\% = 63,618{\text{ (u)}}\)