từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành. Từ ghép: gồm 2 tiếng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa. Từ láy: cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về mặt âm Thiếu can đảm đến mức đáng khinh. Khuất phục một cách hèn nhát. Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào. Giếng thường xuất hiện ở các làng quê. Lớp 6 hả ? Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc (đứng trước và đứng sau) nó tạo thành. danh từ là những từ chỉ vật , người , hiện tượng , khái niệm Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá… . Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực