(2 điểm) 1. Viết 8 phương trình hóa học thể hiện 8 phương pháp khác nhau điều chế trực tiếp NaCl. 2. Không dùng thêm bất cứ hóa chất nào, hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaNO3; Na2SO4; FeCl2; FeCl3; Ba(OH)2. A. B. C. D.
Đáp án đúng: Giải chi tiết:1. (1 điểm )8 phương pháp được thực hiện qua các phản ứng: - Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4↓ - Kim loại + phi kim: 2 Na + Cl2 → 2 NaCl - Bazo + phi kim: 2 NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O - Bazo + axit : NaOH + HCl → NaCl + H2O - Kim loại + axit : 2 Na + 2 HCl → 2 NaCl + H2 - Bazo + muối: 2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2 - Nhiệt phân muối: 2 NaClO (t0) → 2 NaCl + O2 - Axit + muối : 2 HCl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2↑+ H2O 2. (1 điểm) Lấy mỗi chất ra một lượng nhỏ làm mẫu thử, cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, kết quả các thí nghiệm được tóm tắt theo bảng sau: Chú thích : (-): không có hiện tượng - Chất nào có khả năng tạo 3 kết tủa là Ba(OH)2 - Chất nào có khả năng tạo 1 kết tủa trắng BaSO4 là Na2SO4 PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaOH - Chất nào có khả năng tạo 1 kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 sau đó hóa nâu trong không khí là FeCl2 PTHH: FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2 4 Fe(OH)2 + O2 + H2O → 4 Fe(OH)3 - Chất nào có khả năng tạo một kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 là FeCl3 PTHH: 3 Ba(OH)2 + 2 FeCl3 → 2 Fe(OH)3 + 3 BaCl2 Còn lại là NaNO3 không có hiện tượng khi làm các thí nghiệm trên.