`1)D`
`->` (may +have + Vp2: diễn tả những sự việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc.)
`2)C`
`->` (should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã nên làm nhưng không làm.)
`3)B`
`->` Dịch nghĩa: Bọn trẻ lẽ ra đã nên nói câu "cảm ơn" với bạn khi bạn cho chúng quà.
`4)C` `->`Căn cứ bằng "if" và" had known" -> điều kiện loại 3 -> Đáp án là C.
`5)C`
`->`
(Must +have + Vp2: diễn tả suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở
quá khứ.
Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.)
`6)B`
`->` (Must be: diễn tả những suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.)
`7)D`
`->`
Căn cứ vào từ "predicted" nên ta chọn phương án D.
`8)B`
`->`
(shouldn't +have + Vp2: diễn tả những việc đáng lẽ ra không nên làm nhưng đã
làm.)
`9)D`
`->` (needn't + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm.)
`10)D`
`->` Cấu trúc: would you like to + V (bare)?
`11)B`
`->` Dịch nghĩa: Bức thư của anh ấy toàn những lỗi chính tả. Anh ấy đáng nhẽ ra nên soát lỗi chính tả một cách cẩn thận trước khi gửi nó.
`12)B`
`->` (needn't + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm
nhưng đã làm.)
`13)C`
`->` Căn cứ vào mệnh đề "when I first went to England" nên vế sau phải chia ở thì quá khứ đơn.
`14)C`
`->` (Nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng xoay xở để làm một việc gì đó thì ta sử dụng "was/ were able to")
`15)C`
`->` Căn cứ vào cụm từ "got lost" đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại các phương án A, B.
`16)C`
`->` (Shall we + V-bare: đề nghị cùng làm gì)
`17)B`
`->` (needn't + V-bare: không cần thiết
mustn't + V-bare: không được phép)
`18)C`
`->` (needn't + V-bare: không cần thiết
mustn't + V-bare: không được phép)
`19)A`
`->` (might +have + Vp2: diễn tả những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn.)
`20)C`
`->` Căn cứ vào động từ "felt" - thì quá khứ đơn ta chọn được đáp án C.