$1.$ B
- Tag question: Statement, + Tag.
+ Phần mệnh đề ở dạng khẳng định thì phần láy đuôi ở dạng phủ định và ngược lại tùy theo trường hợp.
- Ở đây phần mệnh đề ở dạng khẳng định của thì quá khứ nên phần láy đuôi sẽ ở dạng phủ định của thì quá khứ.
⇒ B.
$2.$ B
- Loại các phương án khác vì:
+ A. travel: Sau mạo từ "The" phải là danh từ, còn đây là động từ.
+ C. journey: Cuối câu ta thấy "quick" → Đây là một chuyến đi ngắn nên sẽ không dùng journey. Journey là nói về một cuộc hành trình dài.
+ D. voyage: Đây là động từ nên sẽ không thể theo sau mạo từ được.
⇒ B. trip (n.): chuyến đi.
$3.$ B
- Loại các phương án khác vì:
+ A. pick up (v.): hái, lượm (Không thể hái lượm tiền :v )
+ C. set aside (v.): đặt qua một bên ( Không phù hợp với ngữ cảnh )
+ D. deposit (n.): Đây là danh từ, sao chủ ngữ không thể theo sau là một danh từ.
⇒ B. withdraw (v.): rút.
$4.$ C
- back up (v.): sao lưu
- Loại các phương án khác vì không hợp ngữ cảnh và sẽ bị sai nghĩa.
- Tạm dịch: Max luôn luôn sao lưu những tài liệu quan trọng trên máy tính của anh ấy trên ổ đĩa ngoài.
⇒ C. backs up
$5.$ A
- try là một động từ theo sau là to V.
- try + to V: cố gắng làm gì.
- switch off: tắt (máy tính,...)
⇒ A.
$@vanw$