Giải thích: xét nghĩa câu
A. không phải nhìn thấy
B. không cần nhìn nhưng đã nhìn (needn’t have PII)
C. có lẽ đã không nhìn thấy (might (not) have PII) => không nhìn thấy nên không xuất hiện.
D. không nên nhìn nhưng đã nhìn (should (not) have PII)
Dịch nghĩa: “Tại sao Chipu không tham dự vòng giấu mặt của chương trình?”
- “Tôi đoán là cô thấy không nhìn thấy thông báo.”