Đáp án:
\(C{H_3} - C \equiv CH;{\text{ C}}{{\text{H}}_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức phân tử của 2 ankin có dạng \({C_n}{H_{2n - 2}}\)
Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần nặng 7,35 gam.
Cho phần 1 tác dụng với brom
\({C_n}{H_{2n - 2}} + 2B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n - 2}}B{r_4}\)
\(\to {n_{B{r_2}}} = \frac{{48}}{{160}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{ankin}} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_{ankin}} = 14n - 2 = \frac{{7,35}}{{0,15}} = 49 \to n = 3,36\)
Vì 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nên 2 ankin là \({C_3}{H_4};{\text{ }}{{\text{C}}_4}{H_6}\)
Cho phần 2 tác dụng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) thu được kết tủa, cho HCl tác dụng với kết tủa thu được kết tủa khác là AgCl.
\(\to {n_{AgCl}} = \frac{{7,175}}{{143,5}} = 0,05{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{ankin}}\)
Vì \({C_3}{H_4}\) luôn tạo kết tủa với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nên \({C_4}{H_6}\) không tạo kết tủa.
Vậy CTCT của 2 ankin là
\(C{H_3} - C \equiv CH;{\text{ C}}{{\text{H}}_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
Gọi tên: propin và but-2-in