Câu : Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Tinh thần đoàn kết toàn dân. B. Sự ủng hộ của bạn b quốc tế. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
C
Câu 7. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 6. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ. C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình
Câu 5: Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 của Đảng? A. Đầu tư phát triển nông nghiệp. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Triệt để thực hành tiết kiệm. D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Câu 4. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9- 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Mở rộng quan hệ quốc tế. B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Câu 3: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946)? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 2. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay? A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
***Câu 1: Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? 123 A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam. C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam. D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.
Câu 40: Đỉnh cao của phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở Việt Nam là gì? A. Chính quyền phong kiến bị tê liệt ở các thôn, xã. B. Thành lập chính quyền Xô viết. C. Hệ thống chính quyền thực dân bị tan vỡ ở các thôn, xã. D. Thành lập Nhà nước Xô Viết.
Câu 39: Trong thời gian diễn ra “Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến? A. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất. B. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian. C. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận. D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân.
Câu 38: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của bộ chính trị trung ương Đảng trong việc đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Trong năm 1975, tiến công địch trên quy mô rộng lớn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến