Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở sau: (a) Etylen glicol. (b) Alanin. (c) Metyl fomat. (d) Axit axetic. (e) Metylamin. (g) Glyxin. Số hợp chất mà có số nguyên tử cacbon bằng với số nhóm chức là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Các trường hợp thỏa đề gồm có a,e,g
Chọn A
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các peptit mạch hở có số nguyên tử nitơ là số chẵn thì số nguyên tử hiđro là số lẻ.
B. Trùng hợp vinyl xianua thu được một loại polime có tính đàn hồi.
C. Xenlulozơ hay tinh bột do các mắt xích –C6H10O5– liên kết với nhau tạo nên.
D. Trong môi trường axit hay kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất và kết tủa T. Cho dung dịch HCl loãng dư vào Z, thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Hai muối X và Y lần lượt là:
A. NaI và Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Fe(NO3)2 và Na2CO3. D. Ba(NO3)2 và FeSO4
Cho hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 23,36. B. 31,20. C. 23,04. D. 26,88
Salbutamol là loại biệt dược được chỉ định cho các bệnh lý giãn phế quản, ho …Ngo{i ra chất này đã trở thành “thần dược” khi trộn với thức ăn gia súc, để cho lợn mau tăng cân, siêu nạc .. gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Salbutamol có công thức hóa học là C13H21NO3. Phần trăm khối lượng của cacbon có trong phân tử là
A. 20,08%. B. 61,66%. C. 65,27%. D. 18,97%
Cho luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 9,28 gam Fe3O4 và 1,6 gam MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy phần rắn trong ống sứ tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,688. B. 4,032. C. 3,584. D. 2,240
Cho các nhận định sau:
(a) Thành phần polime đều chứa các nguyên tố C, H, O, N.
(b) Ancol (rượu) là dẫn xuất hiđrocacbon mà phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
(c) Hai hợp chất hữu cơ có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
(d) Các ankylamin ở trạng thái khí đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (d). B. (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (c), (d)
Peptit X có công thức phân tử là C7H13O4N3. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
B. Các amin đều thể hiện tính bazơ.
C. Dung dịch các amino axit thiên nhiên đều không làm đổi màu quì tím.
D. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước
Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este X (C4H8O2) trong 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là
A. 67,2%. B. 50,0%. C. 53,2%. D. 63,6%.
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hợp chất hữu cơ X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là.
A. HCOOCH3. B. C2H4(OH)2. C. CH3OH. D. HCOOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến