Bài 1: (T86)
Khi xét một mô hình dữ liệu, ta cần quan tâm các yếu tố:
- Cấu trúc dữ liệu
- Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
- Các ràng buộc dữ liệu
Bài 2: (T86)
Một số khái niệm cư bản về hệ CSDL quan hệ:
(1) Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố cấu trúc dữ liệu, thao tác, phép toán trên dữ liệu, ràng buộc dữ liệu tạo thành mô hình dữ liệu.
(2) Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.
(3) Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
Bài 3: (T86)
Tiêu chí để chọn khóa chính cho bảng: 2 tiêu chí
(1) Trong trường không có các ô dữ liệu trùng nhau, dữ liệu là duy nhất.
Ví dụ:
Trong bảng dữ liệu điểm của học sinh có các cột: STT, Tên học sinh, ngày tháng năm sinh, điểm môn toán, điểm môn văn,..
Ta lựa chọn cột STT làm khóa chính vì ứng với mỗi học sinh có duy nhất một STT, không trùng nhau.
Ta không lựa chọn các trường còn lại vì có thể trùng nhau, ví dụ điểm của một số học sinh có thể giống nhau.
(2) Số thuộc tính là ít nhất.
Ví dụ:
Trong bảng dữ liệu quản lí hàng hóa có các thuộc tính: ID, tên hàng hóa, mã hàng hóa, ngày nhập kho, ngày xuất kho. Trong đó, ta chọn ID làm khó chính vì ID vừa là duy nhất cho mỗi hàng hóa vừa có ít thuộc tính nhất.
Bài 1: (T93)
Công việc máy tính có thể quản lí: Bán bàng tạp hóa
Mỗi mặt hàng khi nhập về đều có số lượng, giá bán, được chủ của hàng nhập vào cơ sở dữ liệu để quản lí.
Bài 2: (T93)
Đối tượng cần quản lí: Hàng hóa
- Thông tin cần lưu trữ:
+ Hàng hóa: Nhà phân phối, Tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng nhập, giá nhập.
+ Thông tin bán hàng: Mã khách hàng, Mã hàng hóa, ngày nhập kho, ngày xuất kho, số lượng xuất, giá xuất.
+ Thông tin khách hàng: Tên khách hàng, SĐT, Số hóa đơn, mã khách hàng.
Bài 3: (T93)
Khi bán nhập hàng và bán hàng thì thông tin trên cần cập nhật.
Nội dung cập nhật:
- Khi nhập hàng: nhà phân phối, tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng, giá bán, giá xuất, ngày nhập kho,...
- Khi bán hàng: ngày xuất kho, số lượng và thông tin khách hàng được cập nhật.
Bài 4:
Khi quyết định mở rộng thị trường, quảng bá sản phẩm, nhập mặt hàng mới hoặc hết quý, năm thì cần kết xuất thôn tin.
Những thông tin cần kết xuất: Hàng hóa nào bán chạy nhất, khách hàng nào mua nhiều nhất,..
Các ý chính cần có trong bản báo cáo:
- Trong quý nhập nhiều hàng nhất từ nhà phân phối nào, số lượng bao nhiêu
- Mặt hàng bán được nhiều nhất là bao nhiêu, đem lại lợi nhuận bao nhiêu
- Khách hàng nào mua nhiều nhất, số lượng bao nhiêu,..
Bài 5: (T93)
Ví dụ, cần truy vấn xem khách hàng Nguyễn Thị X đã mua bao nhiêu mặt hàng.
Ta sử dụng hai bảng: Thông tin bán hàng và Khách hàng.
Từ bảng thông tin khách hàng, ta xem được mã khách hàng của chị X, sau đó sang thông tin bán hàng sẽ biết được các mặt hàng bạn X mua, số lượng bao nhiêu.