mọi người giúp em giải chi tiết với ạ nếu ai trả lời trước 19h ngày 10/4/2020 thì em sẽ vote 5 sao cảm tạ Bài 4: Một khung dây cứng,phẳng diện tích 25cm2, gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian theo đồ thị: a.Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4s. b.Tìm chiều của dòng điện cảm ứng trong khung. hình ảnh đính kèm

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?    A. Nguyễn Trãi.   B. Lê Lợi.    C. Lê Lai.   D. Đinh Liệt. Câu 2: Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) diễn ra như thế nào?    A. Gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh để chống lại sự vây quét của quân giặc.    B. Đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.    C. Liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.    D. Nghĩa quân nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo toàn lực lượng. Câu 3: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần?    A. 1       B. 2    C. 3       D. 4 Câu 4: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?    A. Nguyễn Trãi.   B. Lê Lợi.    C. Lê Lai.   D. Nguyễn Chích. Câu 5: Ý nào dưới đây không phải nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc tấn công ra Bắc?    A. Tiến sâu vào vũng chiếm đóng của địch, giải phóng đất đai.    B. Thành lập chính quyền mới.    C. Quét sạch quân Minh đang chiếm đóng Đông Quan.    D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang. Câu 6: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?    A. Tháng 8 năm 1425.  B. Tháng 9 năm 1426.    C. Tháng 10 năm 1426. D. Tháng 11 năm 1426. Câu 7 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?    A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.    B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.    C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.    D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực. Câu 8: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?    A. Lê Thái Tổ  B. Lê Thái Tông    C. Lê Thánh Tông  D. Lê Nhân Tông Câu 9 : Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:    A. Phật giáo  B. Đạo giáo    C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo Câu 10: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?    A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.    B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.    C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.    D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm. II. Tự luận. Câu hỏi: Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (a) Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. (b) Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Fe tác dụng với dung dịch HCl. (d) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Số phản ứng tạo ra muối sắt(III) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho Na vào dung dịch FeCl2. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. Câu 17: Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai? (1) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O; (2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; (3) FeO + HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + NO + H2O; (4) FeCl2 + HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O; (5) Al + HNO3 loãng  Al(NO3)3 + H2; (6) FeO + H2SO4 đặc, nguội  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Cho các phương trình phản ứng hoá học: (1) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3; (2) Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O; (3) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2; (4) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3; (5) Fe(OH)2 FeO + H2O; (6) Fe2O3 + CO 2FeO + CO2; (7) 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2; (8) 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO. Có bao nhiêu phản ứng sắt(II) bị oxi hóa thành sắt(III) và bao nhiêu phản ứng sắt(III) bị khử thành sắt(II)? A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 4. Câu 19: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)3, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 20: Hoá chất dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là A. dd HCl loãng.B. dd HCl đặc. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HNO3 loãng. Câu 21: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)? A. FeS2  Fe(OH)3  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe. B. FeS2  FeO  FeSO4  Fe(OH)2  FeO  Fe. C. FeS2  Fe2O3  FeCl3  Fe(OH)3¬  Fe2O3  Fe. D. FeS2  Fe2O3  Fe(NO3)3  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  Fe. Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe(NO3)3 X Y Z Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. Fe2O3 và AgNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. FeO và AgNO¬3. D. FeO và NaNO3. Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): NaOH Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 BaSO4 Các chất X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 24: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 25: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Mg và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 26: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu. Câu 27: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. A. 13x – 9y. B. 23x – 9y. C. 45x – 18y. D. 46x – 18y. Câu 28: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0. Câu 29: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.