Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là : A. 0,53 tấn B. 0,83 tấn C. 1,04 tấn D. 1,60 tấn
C6H5CH3 + 3HONO2 → (NO2)3C6H2CH3 + 3H2O
3× 63 (tấn) 227 (tấn)
mdd=(1.3.63)/227.100/80.100/65=1,6 tấn
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. stiren, clobenzen B. etyl clorua, butađien-1,3 B. 1,1,2,2-tetrafloeten, propilen D. 1,2-điclopropan, vinylaxetilen
Cho trật tự dãy điện hóa Mg2+/Mg Al3+/Al Cu2+/Cu Ag+/Ag : Khi cho hỗn hợp kim loại Mg, Al vào dung dịch hỗn hợp chứa các muối AgNO3 và Cu(NO3)2, thì phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đầu tiên sẽ là : A. Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag B. Mg + Cu2+ → Mg 2+ + Cu C. 2Al + 3Cu 2+ → 2Al3+ + 3Cu D. Al + 3Ag + → Al3+ + 3Ag
Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là : A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol
Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt bằng : Fe FeO A. 0,100 mol 0,150 mol B. 0,150 mol 0,110 mol C. 0,225 mol 0,053 mol D. 0,020 mol 0,030 mol
để phân biệt các dung dịch BaCl2 và CaCl2, tốt nhất nên dùng thuốc thử : A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. (NH4)2C2O4. D. K2CrO3
Xét các chất rượu (ancol) etylic, rượu (ancol) i-propylic, rượu (ancol) n-propylic, anđehit axetic, anđehit propionic, axeton. Số chất tạo kết tủa vàng iođofom khi tác dụng với I2/NaOH là : A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn :
Dãy nào dưới đây gồm các kim loại khi phản ứng với dung dịch Fe(NO3)3, thì chỉ có thể khử Fe3+ thành Fe2+ ?
A. Mg và Fe. B. Fe và Cu. C. Cu và Ag. D. Ag và Mg.
Xét phản ứng hòa tan vàng bằng xianua (phản ứng chưa được cân bằng) : Au + O2 + H2O + NaCN → Na[Au(CN)2] + NaOH Khi lượng vàng bị hòa tan là 1,97 gam thì lượng NaCN đã dùng là : A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi Fe(NO3)3 phản ứng hết thì khối lượng thanh Cu : A. không đổi. B. giảm 0,64 gam. C. giảm 1,92 gam. D. giảm 0,80 gam
Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol KCr(OH)4 thành K2CrO4 là :
A. 0,015 mol và 0,01 mol B. 0,030 mol và 0,04 mol C. 0,015 mol và 0,04 mol D. 0,030 mol và 0,04 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến