Câu 1: Tìm các trạng ngữ trong các câu dưới đây và cho biết trạng ngữ đó chỉ điều gì? a. Các công ty, để chống trộm, đã trang bị các thiết bị báo động. (Nam Cao) b. Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. (Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi) Câu 2: Đặt câu cho mỗi trường hợp dưới đây và cho biết công dụng của trạng ngữ trong câu. a. Câu có một trạng ngữ. b. Câu có hai trạng ngữ. Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có sử dụng trạng ngữ. Gạch chân dưới trạng ngữ và cho biết công dụng của trạng ngữ trong đoạn văn. Câu 4: Đọc kĩ bài văn Không sợ sai lầm (Sgk trang 43) và trả lời câu hỏi: a. Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó. b. Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? --------------------Hết--------------------

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Khúc Thừa Dụ quê ở A. Thanh Hóa B. Ái Châu C. Diễn Châu D. Hồng Châu Câu 2: Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm A. Thái thú B. Đô úy C. Tiết độ sứ An Nam đô hộ D. Thứ sử An Nam đô hộ. Câu 3: Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, người lên thay là A. Độc Cô Tổn B. con trai ông là Khúc Hạo C. Cao Chính Bình D. Ngô Quyền Câu 4: Sau khi lên thay cha, Khúc Hạo đã quyết định xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối. A. chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị nhân dân đều được yên vui B. chính sự cốt chuộng cứng rắn, nhân dân đều tuân theo mà đất nước được yên ổn. C. làm theo chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ D. thi hành luật pháp nghiêm ngặt. Câu 5: Kế hoạch đánh quân xâm lược Nam Hán của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở chỗ: • A. Kéo quân ra Bắc trị tội Kiều Công Tiễn. • B. Khẩn trương tổ chức kháng chiến. • C. Huy động nhân dân chặt gỗ, bịt sắt, đóng xuống lòng sông Bạch Đằng. • D. Cho quân mai phục hai bên bờ sông Bạch Đằng Câu 6: Ngô Quyền là người thuộc • A. làng Giàng • B. làng Đô • C. làng Đường Lâm • D. làng Lau Câu 7: Trước âm muru xâm lược nước ta của quân Nam Hán, ai là người đã đưa ra lời bàn: “Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu và bịt sắt đóng ở cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiễn vào trong hàng cọc, bấy giờ ta dễ bề chế ngự”? • A. Khúc Thừa Dụ. • B. Dương Đình Nghệ. • C. Ngô Quyền. • D. Ngô Mân. Câu 8: Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là • A. kết thúc hoàn toàn thắng lợi. • B. thất bại. • C. không phân thắng bại. • D. thắng lợi một phần. Câu 9: Tại sao quân Nam Hán lại xâm lược nước ta lần thứ 2? • A. Kiều Công Tiễn sang cầu cứu. • B. Trả thù thất bại lần một. • C. Mở rộng bờ cõi. • D. A, B, C đều đúng. Câu 10: Sự kiện chiến thắng lịch sử nào khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước? • A. Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905). • B. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 931). • C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất của Ngô Quyền (năm 930 - 931). • D. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938). Câu 11: Tướng Hoằng Tháo trong trận Bạch Đằng đã • A. bị tử trận • B. ngụy trang trốn về nước • C. bị quân ta bắt sống • D. chui vào ống cống trở về nước. Câu 12: Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở Đường Lâm – Sơn Tây – Hà Nội, điều này có ý nghĩa • A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên • B. Đây là nơi ông mất • C. Đây là nơi ông xưng vương. • D. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của ông.