Câu 6. Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : A. Hà Tây. B. Nam Định. C. Hải Dương. D. Vĩnh Phúc.
B
Câu 5. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I : A. Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. B. Các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.
Câu 4. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng : A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 3. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi.
Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm: A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C. Khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất. D. Khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là : A. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. B. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành. D. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu
Câu 40. Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là : A. Thành thị và nông thôn. B. Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất. C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Miền núi và đồng bằng
Câu 39. Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế : A. Phòng chống bệnh sốt rét. B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em. C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên. D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình
Câu 38. Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là : A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung.
Câu 37. Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là : A. GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình. B. GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình. C. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình. D. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo
Câu 36. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta. A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn. B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai. D. Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến