Cả một thế giới rộng lớn ngoài kia đang chờ bạn, mặc dù con đường tới đó không hiện ra cho những ai chỉ muốn đi trên các lối mòn quen thuộc và làm những công việc quen thuộc. Với những người này thì thế giới cũng chật hẹp giống như những lối mòn quen thuộc của họ và công việc của họ cũng hạn chế như những thói quen của họ vậy. Còn với những người tiên phong quyết tâm đi trên những con đường mới và thử làm những cái mới với tinh thần cầu tiến và chấp nhận thử thách, thế giới thật sự là một địa bàn rộng lớn và có vô số công việc để làm. Đó là cách thức mà tôi đã và sẽ tiếp tục sống – đi tìm những công việc mới và dồn tất cả những gì tôi có cho chúng. Bạn là thanh niên. Vậy hãy trở thành người đi tiên phong. Đi tiên phong mới là cách sống thực sự. Thế giới đang trở nên khá nhỏ để có thể gọi là “Cái làng địa cầu” nhưng vẫn còn rất nhiều nơi để khám phá. Hành tinh chúng ta có rất nhiều người đang làm rất nhiều việc vẫn chưa ai từng làm. Hãy nghĩ đến cả thế giới và có những dự định to lớn, và đừng sợ thất bại. Con đường của những người đi tiên phong là một con đường đơn độc, nhưng bạn phải tự mở đường cho tương lai của chính mình. Đó là tất cả những gì gọi là một cuộc sống thực sự Câu 1 Xác định thao tác lập luận được sử dụng trong đoạn trích? Câu 2 Xác định phép liên kết trong đoạn văn sau “Bạn là thanh niên. Vậy hãy trở thành người đi tiên phong. Đi tiên phong mới là cách sống thực sự. Thế giới đang trở nên khá nhỏ để có thể gọi là “Cái làng địa cầu” nhưng vẫn còn rất nhiều nơi để khám phá. Câu 3 Theo anh/chị, tại sao tác giả lại cho rằng “Với những người này thì thế giới cũng chật hẹp giống như những lối mòn quen thuộc của họ và công việc của họ cũng hạn chế như những thói quen của họ vậy. Còn với những người tiên phong quyết tâm đi trên những con đường mới và thử làm những cái mới với tinh thần cầu tiến và chấp nhận thử thách, thế giới thật sự là một địa bàn rộng lớn và có vô số công việc để làm.” ? Câu 4 : Nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 5 Hãy nêu suy nghĩ của anh/ chị về vấn đề : Con đường của những người đi tiên phong là một con đường đơn độc, nhưng bạn phải tự mở đường cho tương lai của chính mình”.

Các câu hỏi liên quan

II. a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). a. A changing language …………………. b. A global language …………………. c. Learning English almost 24 hours a day …………………. II. b. Read the text again and answers the questions. 1. What has given the English language dominance in the world today? …………………………………………………………………………………………………… 2. What was the great growth of population the United States in the 19th and 20th century assisted by? ………………………………………………………………………………………………….. 3. What do English learners do in English immersion schools? …………………………………………………………………………………………………… 4. What is Hinglish? …………………………………………………………………………………………………… 5. How are new English words being invented every day all over the world? ……………………………………………………………………………………………………. III. Underline the correct word in each sentence. 1. I'm from Viet Nam. My first / foreign language is Vietnamese. She spoke 2. English with a strong accent/ intonation that I couldn't understand. 3. The Yorkshire dialect/ language is one of many in England. 4. Most students learned English as their official/ second language. 5. Canada has two foreign/ official languages: English and French. IV. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. am reasonably good picked up can also get by My first language is Vietnamese, but I live in a neighbourhood where there are a lot of English families, so I (1) ………………… at English. I (2) ………………….. in French. We went to Paris last summer and I (3) …………………… the basics. also fluent in am bilingual can have a conversation it's a bit rusty I (4)……………… because my father is French and my mother is Spanish. I'm (5) …………. English because I work in a multinational company. I (6) ………… in Italian, but (7) ……………. know a few words am quite bad can't speak a word To be honest, I (8) ……….. at languages. I (9…………… of English that I learned from my grandfather, but I (10) …………………… of anything else.