Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế (7/1885)? A. Sự chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt. B. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động. C. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế. D. Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược. Câu 11: Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là khôngđúng? A. Đây là phong trào yêu nước có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. B. Đây là phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra với quy mô rộng lớn. C. Đây là phong trào yêu nước có sự tham gia đông đảo các giai cấp, tầng lớp. D. Đây là phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến. Câu 12: Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. B. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến. C. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp. D. làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp. Câu 13: Căn cứ nào dưới đây là quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 -1896) ở Việt Nam? A. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công. B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp. C. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt. D. Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Câu 14: Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương (1885) nhằm mục đích A. thổi bùng ngọn lửa yêu nước, vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân. B. tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp và sự phản bội của một số quan lại. C. lên án tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp dựng lên. D. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam? A. Bãi Sậy. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Ba Đình. Câu 16: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là A. văn thân, sĩ phu. B. sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. nông dân. D. địa chủ phong kiến. Câu 17: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương ở đâu? A. Hương Sơn (Hà Tĩnh). B. Tân Sở (Quảng Trị). C. Thuận An (Huế). D. Ba Đình (Thanh Hóa). Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX là A. do tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch. B. hạn chế về lực lượng, chỉ đấu tranh bằng phương pháp vũ trang. C. các phong trào nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết và chỉ huy thống nhất. D. thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến và đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 19: Một trong những ý nghĩa của Chiếu Cần vương doTôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban ra năm 1885 là A. tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp, sự phản bội của một số quan lại. B. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. C. thổi bùng ngọn lửa yêu nước vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân. D. thể hiện tinh thần yêu nước và đấu tranh bất khuất của nhân dân Việt Nam. Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?

Các câu hỏi liên quan

các bạn chọn đáp án giúp mik với 5*cảm ơn+ctlhn ạ 1 Ở đktc, 8,8 gam CO2 chiếm thể tích là bao nhiêu lít? A: 4,48 lít. B: 2,24 lít. C: 224 lít. D: 22,4 lít. 2 Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A: 8,96 lít. B: 2,24 lít. C: 6,72 lít. D: 4,48 lít. 3 Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là A: 8 B: 9 C: 10 D: 7 4 Một oxit có công thức hóa học là Fe3 Ox , có phân tử khối là 232 đvC. Giá trị của x là A: 4 B: 2 C: 1 D: 3 5 Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau? A: Fe2 O3 . B: FeO. C: Fe3 O4 . D: FeS. 6 Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là A: Na2 O + H2 O → 2NaOH. B: Na2 O + H2 O → NaOH. C: NaOH → Na2 O + H2 O. D: NaO + H2 O → NaOH2 . 7 Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là A: 64% B: 20% C: 30% D: 40% 8 Cho 6,72 lít khí C2 H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là A: 22,4 lít. B: 13,44 lít. C: 15,68 lít. D: 16,8 lít. 9 Các hiện tượng sau đây: 1.Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh 2.Vành xe đạp bằng sắt bị gỉ, là chất màu nâu đỏ 3.Rượu để lâu trong không khí thường bị chua 4.Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ 5.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua. Hiện tượng có sự biến đổi hoá học là A: 1, 3, 4, 5. B: 1, 2, 4, 5. C: 2, 3. D: 1, 2, 3, 4. 10 Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,4 gam H2 ; 2,24 lít (đktc) khí N2 và 5,6 lít (đktc) khí CO2 . Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A: 0,55 mol. B: 0,6 mol. C: 0,65 mol. D: 0,5 mol. 11 Cần lấy m gam Fe2 O3 để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong 16 gam CuO. Giá trị của m là A: 3,2 B: 6,4 C: 32 D: 64 12 Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là A: m = M n . B: n = m M . C: n = m . M. D: m = n M . 13 Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là A: 4,8 gam. B: 3,2 gam. C: 1,67 gam. D: 6,4 gam. 14 Khối lượng của 0,5mol phân tử H2 O là A: 9 gam. B: 12 gam. C: 36 gam. D: 18 gam. 15 Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . Các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là A: Y,X,Z. B: X,Y,Z. C: Z,Y,X. D: Z,X,Y.