Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khởi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
D
Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?
A. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây.
B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển.
C. Mức sống của nhân dân giảm sút.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triên kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứmg dụng khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
D. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chât gì?
A. Một tổ chức kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Au.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Mục đích chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-sa-va (14-5- 1955) là gì?
A. Để tăng cường tinh đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Mục đích nào dưới đây không nằm trong việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa?
A. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
B. Chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đôi phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây.
D. Sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất giữa các nước Xã hội chủ nghĩa nhằm nâng cao năng suât lao động và xoá bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Âu vững tin bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 - 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Âu phải trải qua khó khăn và thách thức lâu dài nhất?
A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nươc Tây Âu
D. Sự bao vây của các đế quôc và sự phá hoại của các lực lượng phan động trong và ngoài nước.
Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu xây dựng đất nước theo con đường nào?
A. Tiến lên chế độ Xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ Tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên Xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên Tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập
Lí do nào là chủ yếu nhất để chứng Minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quôc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến