Bài 27. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1
thu được 100% hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn đời con thu
được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là: A. AABB x aabb. B. AAbb x aaBB. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x aabb.
F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → F 1 có kiểu gen AaBb Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng → P: AAbb x aaBB
Bài 26. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn Okazaki. C. theo nguyên tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Bài 25. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối vớiruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên? . Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%.
. Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ P. . Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài. . Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 24. Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh, B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây: . Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau. . Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%. . Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%. . Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thìsố nhận định không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 23. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN . quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. . Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều 5' → 3' tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5' . Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Bài 22. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau . Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. , Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. . Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Bài 21. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau . Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin . Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. . Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. . Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ kết thúc không mã hóa axit amin. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Bài 20. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép laisau đây: - Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F1
: 100 % hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2
: 900 cây hoa
đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng. - Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F1
: 100 % quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau, F2
: 300 cây quả
tròn: 100 cây quả dài. - Phép lai 3:Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây hoa
trắng, quả dài là 2,25%. Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là A. 10,75%. B. 6,75% C. 44,25%. D. 14,25%
Bài 19. Ở một loài thực vật biết À - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là:
Bài 18. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là A. 8 loại. B. 11 loại. C. 9 loai. D. 10 loại.
Bài 17. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó:B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn
thỏ lông trắng. Cho thỏ F1
lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ
lông trắng thu được ở F2
thìsố thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 16,7%. C. 6,25%. D. 33,3%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến