Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp kim loại Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 L khí duy nhất không màu (hóa nâu trong không khí). Khối lượng Ag trong hỗn hợp bằng : A. 16,2 gam. B. 19,2 gam. C. 32,4 gam. D. 35,4 gam
chọn A.
Ag → Ag+ + e–
x x
Cu → Cu2+ + 2e–
y 2y
N+5+3e-->N+2
0,75 0,25
⇒ mAg = 0,15 × 108 = 16,2 gam
Phản ứng nào dưới ñây là không đúng ?
A. Cu + Cl2 t→ CuCl2
B. Cu + 1/2O2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả khong đúng ?
A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
B. đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang màu đen.
D. ðốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm
Xementit phản ứng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng), theo phương trình : Fe3C + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O Số mol HNO3 cần để hòa tan hoàn toàn 0,01 mol Fe3C là : A. 0,01 mol. B. 0,09 mol. C. 0,16 mol. D. 0,22 mol
Số đồng phân cấu tạo mạch hở, bền, của ancol có cùng công thức phân tử C3H6O bằng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Oxi hóa hoàn toàn 0,42 g hợp chất hữu cơ X chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O. Khi dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 1,86g đồng thời xuất hiện 3 g kết tủa. Hàm lượng phần trăm các nguyên tố trong phân tử X bằng : %mC %mH %mO
A. 85,71 7,14 7,15 B. 85,71 14,29 0,00 C. 78,56 14,29 7,15 D. 92,86 7,14 0,00
Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau ? A. Ancol metylic (CH4O) và ancol butylic (C4H10O) B. Ancol etylic (C2H6O) và etylen glicol (C2H6O2) C. Phenol (C6H6O) và ancol benzylic (C7H8O) D. Ancol etylic (C2H6O) và ancol anylic (C3H6O)
Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít hơi nước và khí hiđro clorua. để có CO2 tinh khiết nên cho hỗn khí này lần lượt qua các bình chứa :
A. P2O5 khan và dung dịch NaCl. B. CuSO4 khan và dung dịch NaCl. C. dung dịch NaHCO3 và CaO khan. D. dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SO4 đặc
Có năm bình khí mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm có thể nhận ra bình chứa khí : A. SO2 B. SO3 C. N2 D. NH3
Cho các phản ứng : A+ H2 → B
A + H2O + SO2 → B + ...
A + H2O → B + C
C as→ B + ...
Chất A phù hợp với các phản ứng trên là : A. Si B. P C. S D. Cl
Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3, thấy xuất hiện 6,72 L (đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng : A. 6,75 gam. B. 7,59 gam. C. 8,10 gam. D. 13,50 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến