Bài 26. Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp chiếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05 Gọi n là thế hệ tự thụ phấn: 0,4. → n = 3
Bài 25. Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn: A. Gây thủng tử cung. B. Vô sinh. C. Nhiễm trùng vùng chậu. D. Sức khỏe và giống nòi.
Bài 24. Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là A. 5' - ATG-GTX-GGT-XGA-AAA-XXT-3'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'. C. 5'-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3'. D. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3'.
Bài 23. Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân? Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới. các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ. Tính trạng do gen ở tế bào chất đều được thể hiện kiểu hình và di truyền cho đờisau. tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đờisau. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Bài 22. Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: A. 144. B. 222. C. 666. D. 270.
Bài 21. Điện thế nghỉ là: A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. C. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương. D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
Bài 20. Hai loại hướng động chính là: A. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới đất). B. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng ) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng về trọng lực ). C. Hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). D. hướng động dương ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
Bài 19. Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đều lông trắng, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
Bài 18. Sinh trưởng ở thực vật là: A. Sự tăng số lượng tế bào ở một mô nào đó của cơ thể. B. Sự tăng kích thước của tế bào ở mô phân sinh. C. Quá trình tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. D. Quá trình phân hóa của tế bào trong cơ quan sinh sản.
Bài 17. Nhận định nào sau đây không đúng A. Những nhân tố chi phốisự ra hoa gồm tuổi cây, xuân hóa và quang chu kì. B. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật không liên quan đến nhau. C. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau. D. Ety len có vai trò thúc quả chín mọng, rụng lá.
Bài 16. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là: A. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. B. Phản xạ lại kích thích bằng cách co rút cơ thể.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Phản xạ có điều kiện
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến