Câu 16: Xét về mặt nghệ thuật, đoạn trích “Chí khí anh hùng” thành công nhất
ở phương diện nào?
A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên rộng lớn, khoáng đạt mang tầm vóc vũ trụ.
B. Nghệ thuật miêu tả nhân vật theo hướng lí tưởng hóa.
C. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật sâu sắc và sống động.
D. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Câu 17: Trong văn học trung đại Việt Nam, câu thơ nào không viết về đề tài chí
làm trai và hoài bão, khát vọng của đấng nam nhi?
A. “Công danh nam tử còn vương nợ,/ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu”.
B. “Chí làm trai nam bắc đông tây,/ Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể”.
C. “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,/ Người khôn người đến chốn lao xao”.
D. “Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc,/ Nợ tang bồng vay trả trả vay”.
Câu 18: Đoạn trích “Chí khí anh hùng” chỉ gồm mười tám câu thơ, trong đó,
Nguyễn Du đã dành mười câu để “trích dẫn” lời của nhân vật Từ Hải. Điều đó
thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả?
A. Tác giả muốn thể hiện với Từ Hải, sự nghiệp, hoài bão lí tưởng mới là mục
đích lớn nhất của chàng chứ không phải là hạnh phúc gia đình nhỏ bé.
B. Tác giả để phẩm chất, tính cách nhân vật bộc lộ tự nhiên, khách quan thông
qua lời nói của chính nhân vật.
C. Tác giả muốn thể hiện những tâm sự, những suy nghĩ còn ngổn ngang trong
lòng Từ trước lúc ra đi.
D. Phải dành một dung lượng lớn như vậy mới chuyển tải hết tầm vóc của tài
năng và hoài bão lớn lao của người anh hùng Từ Hải.
Câu 19: Hình thức ngôn ngữ nào không có trong đoạn trích “Chí khí anh
hùng”?
A. Ngôn ngữ nhân vật.
B. Ngôn ngữ tác giả.
C. Ngôn ngữ độc thoại.
D. Ngôn ngữ đối thoại.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích “Chí khí anh hùng”?
A. Cách tả người anh hùng Từ Hải là cách tả phổ biến trong văn học trung đại.
B. Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo đặc sắc của Nguyễn Du và các
phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.