36. Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: A. 1/16. B. 1/8. C. 3/32. D. 1/32.
GIÚP
ĐÁP AN C NHA
C
Bài 35. Một quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. B. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3. C. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4. D. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
Bài 34. Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể. B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể. C. Lai hai giống cây với nhau rồisau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
Bài 33. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen:IA, IB, IO trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là A. IAIO và IBIO. B. IAIO và IBIB.
C. IBIO và IAIA. D. IAIA cà IBIB.
Bài 32. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 3/5.
C. 2/3. D. 1/3.
Bài 31. Một phân tử ADN dài 0,4080 μm, mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A:T:G:X = 1:3:2:4.Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là A. 120. B. 600. C. 240. D. 480.
Bài 30. Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen. II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành. III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. A. III, IV. B. I, II. C. I, IV. D. II, III.
Bài 29. Một gen có chiều dài 0,408 μm và có 2700 liên kết hiđrô, khi đột biến tổng số nuclêôtit của gen đột biến là 2400 và mạch gốc của gen đột biến có 399 nuclêôtit loại Ađênin và 500 nuclêôtit loại Timin. Loại đột biến đã phát sinh là: A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Mất 1 cặp nuclêôtit G-X. C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A-T.
Bài 28. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
Bài 27. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội(A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai: AaBbDD x AaBbdd AaBbdd x aaBbDD AABbDd x AabbDd. aaBbDd x AaBbdd AabbDd x AaBBDd AaBbDd x AABbDd. Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Bài 26. Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình: A. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng. B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng. C. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 tam thể : 1 đực vàng. D. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến