Bài 12. Quần thể P0 có 100% kiểu gen Aa ngẫu phối 2 thế hệ. Tần số kiểu gen AA trong quần thể là: A. 1/4. B. 1/2. C. 3/8. D. 1/8.
P: 100%Aa Tần số alen của quần thể ban đầu là: A = a = 0,5 Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể ở trạng thái cân bằng. Tần số kiểu gen AA = = 0,25 = 1/4
Bài 11. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Bài 10. Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loàirất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng: A. Lai khác chi. B. Lai khác giống. C. Kĩ thuật di truyền. D. Lai khác dòng.
Bài 9. Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 500 cây, cây hoa đỏ (Aa) có 1000 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là A. 0,4; 0,6. B. 0,5; 0,5. C. 0,6; 0,4. D. 0,7; 0,3.
Bài 8. Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất 1 cặp nucleotit.
Bài 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) củamột quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:
A. 77,5%. B. 96%. C. 32%. D. 64%.
Bài 6. Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là. A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa. B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa. C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa. D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa.
Bài 5. Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con mang gen bệnh là: A. 75% . B. 12,5% . C. 50% . D. 25%.
Bài 4. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích A. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ. B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. D. phát hiện biến dị tổ hợp để chọn lọc tìm ưu thế lai cao nhất
Bài 3. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 100% ruồi mắt đỏ. A. XaXa x XAY .
B. XAXA x XaY .
C. XAXa x XaY .
D. XAXa x XAY .
Bài 2. Ở cà chua quả đỏ A trộiso với quả vàng a, thân cao B trộiso với b thân thấp. Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F1 là:
A. 9/16. B. 3/16. C. 1/16. D. 3/4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến