Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+: 0,3 mol; Mg2+: 0,2 mol; NH4+: 0,5 mol; H+: 0,4 mol; Cl-: 0,2 mol; SO42-: 0,15 mol; NO3-: 0,5 mol; CO32-: 0,3 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là: A. K+; NH4+; CO32-; Cl-. B. K+; Mg2+; SO42-; Cl-. C. NH4+; H+; NO3-; SO42-. D. Mg2+; H+; SO42-; Cl-.
Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là A. 0,24 lít. B. 0,237 lít. C. 0,336 lít. D. 0,2 lít.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là: A. 1 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 3 : 1.
Dung dịch X gồm Zn2+, Cu2+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 200 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch AgNO3 0,4M. Khi cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn2+ trong dung dịch X là: A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,1M.
Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol OH-, 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol HCO3-, 0,03 mol CO32- và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là: A. 1,97. B. 7,88. C. 5,91. D. 3,94.
Dung dịch A có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, thấy tiêu tốn V lít dung dịch K2CO3. Giá trị của V là A. 0,15. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,25.
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Một loại phèn có công thức K2SO4.M2(SO4)3.nH2O. Lấy 7,485 gam phèn này nung tới khối lượng không đổi thì còn lại 4,245 gam phèn khan. Mặt khác lấy 7,485 gam phèn đó hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. Kim loại M và giá trị n lần lượt là A. Cr, 24. B. Al, 24. C. Fe, 24. D. Al, 12.
Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: A. 9,32 gam. B. 10,88 gam. C. 14 gam. D. 12,44 gam.
Hòa tan 4,6 gam Na vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 0,6M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị x là: A. 0,7. B. 0,8. C. 0,5. D. 1,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến