Câu 15: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, tế bào này có
A. 4 NST đơn. B. 4 NST kép. C. 8 NST đơn. D. 8 NST kép.
Câu 16. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào
A. sinh dưỡng. B. sinh dục vào thời kì chín. C. mầm sinh dục. D. sinh dưỡng và hợp tử.
Câu 17. Con cái mang NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào?
A. Chấu chấu, rệp. B. Chim, bướm, một số loài cá. C. Bọ gậy, ếch nhái. D. Ruồi giấm, thú, người. Câu 18: Nhìn dưới kính hiển vi của một tế bào người ta thấy từng NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của nguyên phân?
A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối.
Câu 19: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 20: Sự tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN trong ribôxôm theo tỉ lệ A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 3. D. 2: 2.
Câu 21. Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là
A. AA và Aa. B. AA và aa. C. Aa và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 22. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là
A. AaBb x aabb B. AaBb x AABB C. AaBb x AAbb D. AaBb x aaBB
Câu 23. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 hoa đỏ, cho F 1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F 2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F 2 ?
A. Lai cây hoa đỏ F 2 với cây F 1 . B. Cho cây hoa đỏ F 2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ F 2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F 2 .
Câu 24. Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có tỉ lệ kiểu gen là
A. 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. B. 0,50AA : 0,50aa. C. 0,75AA : 0,25aa. D. 100% Aa.