Câu 1. Bệnh loãng xương ở người lớn tuổi là do thiếu A.vitamin C. C. muối khoáng sắt. B.vitamin D. D. muối khoáng kali. Câu 2.Chuyển hoá cơ bản là năng lượng A.tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực. B. tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực. C. tích lũy khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. D.tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. Câu 3. Loại muối khoáng tham gia vào cấu tạo của hêmôglôbin người là: A.Can xi B.SắtC.Kali D. Kẽm Câu 4: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất cặn bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ A.phân tử. B.cơ thể. C. tế bào. D.tế bào và cơ thể. Câu 5:Loại vitamin nào sau đây không tan trong dầu, mỡ ? A.Vitamin A. B.Vitamin C. C.Vitamin K. D.Vitamin D. Câu 6:Thành phần nào sau đây là chất thải của hệ hô hấp ? A.Nước tiểu. B.Mồ hôi. C.Khí ôxi . D.Khí cacbônic. Câu 7:Loại muối khoáng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ? A.Iốt. B.Canxi. C.Kẽm D.Sắt. Câu 8:Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbonic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài ? A.Phổi. B.Dạ dày .C.Thận. D.Gan. Câu 9:Hệ quan nào sau đây là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ? A.Hệ tiêu hoá. B.Hệ hô hấp .C.Hệ bài tiết. D.Hệ tuần hoàn. Câu 10:Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là A.nước mô. B.dịch bạch huyết. C.máu. D.nước bọt. Câu 11:Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí CO2, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến A.sinh dục . B.hô hấp. C.tiêu hoá. D.bài tiết. Câu 12: Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá? A.Người cao tuổi. B.Thanh niên. C.Trẻ sơ sinh. D.Thiếu niên. Câu 13:Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh? A.Ăn nhiều tinh bột .B.Uống nhiều nước. C.Rèn luyện thân thể. D.Giữ ấm vùng cổ. Câu 14:Vì sao trong khẩu phần ăn,chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi? I. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn. II. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người. III. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể. A.I,II,III. B.I,II. C.I,III D.II,III. Câu 15:Một học sinh lớp 8 một ngày ăn hết 500g gluxit. Hiệu xuất tiêu hóa và hấp thụ của gluxit là 95%, biết rằng 1 gam gluxit phân giải hoàn toàn tạo 4,3 Kcal. Xác định năng lượng của học sinh đó sản ra trong ngày từ việc tiêu hóa gluxit? A.2042,5 Kcal. B.2052,5 Kcal. C.2045,5 Kcal. D.2150Kcal.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam gồm bộ phận: A. Phần đất liền B. Các đảo và vùng biển C. Vùng trời D. Phần đất liền, các đảo và vùng biển, vùng trời Câu 2: Việt Nam gắn với châu lục và đại dương nào: A. Châu Á và Ấn Độ Dương. B. Châu Á và Thái Bình Dương. C. Châu Đại Dương và Ấn Độ Dương. D. Châu Đại Dương và Thái Bình Dương. Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào A. 1967 B. 1984 C. 1995 D. 1997 Câu 4: Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm: A. rất thấp B. thấp C. cao D. rất cao Câu 5: Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế của nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1945 B. 1975 C. 1986 D. 1995 Câu 6: Những thành tựu nào không đúng trong sản xuất nông nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất nông nghiệp lên tục phát triển. B. Sản xuất lương thực tăng cao, đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực. C. Sản xuất lương thực tăng cao, hiện nay sản lượng lương thực nước ta đứng thứ 2 trên thế giới. D. Một số nông sản xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè, điều và hải sản. Câu 7: Những thành tựu trong sản xuất công nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ. B. Tỉ trọng của sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong cơ cấu GDP. C. Các ngành công nghiệp theo chốt: dầu khí, than, thép, xi, măng, giấy, đường. D. Tất cả ý trên. Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê: A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP. C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP Câu 9: Mục tiêu chiến lược 20 năm 2001-2020 của nước ta: A. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. B. Đến năm 2020 nước ta phải đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân. C. Đến năm 2020 nước ta phải phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: nguyên tử, hàng không vũ trụ, … D. Đến năm 2020, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu. Câu 10 : Để học tốt môn Địa lí Việt Nam, các em cần làm gì: A. Học thuộc tất cả các kiến thức trong SGK. B. Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. C. Học thuộc tất cả các kiến thức và làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập D. Ngoài học và làm tốt các bài tập trong sách cần sưu tầm các tài liệu, khảo sát thực tế, du lịch,… Câu 11: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 13: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ A. 150 vĩ tuyến B. 160 vĩ tuyến C. 170 vĩ tuyến D. 180 vĩ tuyến Câu 14: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng A. 300 nghìn km2 B. 500 nghìn km2 C. 1 triệu km2 D. 400 nghìn km2 Câu 15: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời vào năm: A. 1965 B. 1966 C. 1967 D. 1968 Câu 16: Những năm đầu các nước trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam hợp tác về lĩnh vực: A. Kinh tế B. Giáo dục C. Văn hóa D. Quân sự Câu 17: Hiện nay có bao nhiêu quốc gia tham gia vào ASEAN A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 18: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào A. 1967 B. 1984 C. 1995 D. 1997 Câu 19: Mục tiêu chung của ASEAN là A. Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực. B. Xây dựng một công đồng hòa hợp. C. Cùng nhau phát triển kinh tế -xã hội. D. Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một công đồng hòa hợp, cùng nhau phát triển kinh tế -xã hội. Câu 20: Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là hợp tác của 3 quốc gia nào: A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia B. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan