Cho 6,72 lít hh gồm H2 và O2 đktc có tỉ khối của hh so với H2 là 11. Tính % về V của mỗi khí trong hh ? ( 66,7 % và 33,3% ) Đốt cháy hoàn toàn hh trên . Tính m mỗi chất sau phản ứng ? ( mH2O = 1,8 g ; mO2 dư = 4,8 g)
câu a. Tam giác ABC vuông tại A, có các cạnh góc vuông lần lượt là 13cm và 18cm. Hạ chiều cao từ đỉnh A xuống cạnh BC, biết chiều cao là 12cm. Tính độ dài cạnh BC. b.Cho tam giác ABC có diện tích là 35m2, biết cạnh đáy BC là 8,75cm. Biết kéo dài đáy BC về bên phải thêm 2,25cm ta được điểm D và kéo dài về bên trái thêm 4cm, ta được điểm E. Tính diện tích tam giác AEC và diện tích tam giác ABD.
đem đốt 12.4 g photpho ngoài kk, vậy thể tích kk cần dùng là bao nhiêu ml? biết õi chiếm 20% ngoài kk
Một hỗn hợp X gồm có metan, etilen và axetilen. Nếu cho X qua d d Bạc nitrat trong nước amniac thu được 24 g kết tủa, Nếu cho X qua d d Br2 thì cần đúng 300ml d d Br2 1M. NếuĐốt cháy hh X thì thu được 11,2 lít khí CO2. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Ai giúp mình làm phần trách nhiệm hóa với ạ Câu 1: Nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH3, X2O5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với A. agon. B. nitơ. C. oxi. D. flo. Câu 2: Nguyên tố A tạo được 2 oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit bằng 50% và 60%. Nguyên tử khối của nguyên tố A là A. 32 (đvC). B. 16 (đvC). C. 64 (đvC). D. 48 (đvC). Câu 3: Hai nguyên tố X và Y ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số điện tích hạt nhân là 16. Nguyên tố X và Y lần lượt là A. K, Ca. B. Mg, Be. C. Na, Ba. D. N, O.
Tìm ẩn ở mẫu của phương trình này
Giữa dám mạo hiểm và liều lĩnh có gì khác nhau
văn Kể tên các kiểu câu chia theo mục đích nói, trình bày đặc diểm hình thức, chức năng của kiểu câu đó
7. Một vật khối lượng 2kg đang ở đáy giếng sâu 5m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính thế năng của vật ở mặt đất , ở đáy giếng và ở độ cao 3m so với mặt đất b. Chọn mốc thế năng tại đáy giếng. Hãy tính thế năng ở mặt đất, ở đáy giếng và ở độ cao 3m so với mặt đất 8. Người ta ném một hòn đá khối lượng 20g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu là 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tìm động năng và thế năng của vật tại lúc ném 9. Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chạy từ A đến B trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là 1000N, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,04, quãng đường AB = 20m a. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát b. Áp dụng định lí động năng tìm vận tốc tại B 10. Một ô tô khối lượng 0,9 tấn đang chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau khi đi được 50m thì đạt vận tốc 36 km/h. Tính công của động cơ ô tô trên đoạn đường ấy, biết hệ số ma sát là 0,01 (giải bằng định lí động năng )
Giải phương trình: $\frac{x-3}{2014}$+ $\frac{x-2}{2015}$= $\frac{x-2015}{2}$+ $\frac{x-2014}{3}$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến